Xây Dựng Thiên Long

0965 565 579
xu ly moi truong
Japanese
chinese
Korean
English
Tiếng việt
Video
Hỗ trợ trực tuyến

0965 565 579 (Hotline bán hàng)

0899.450.339 (Tư vấn kỹ thuật)

Email: moitruongthienlongco@gmail.com

Xử lý nước thải chế biến tinh bột khoai mì và tác động của nước thải đến môi trường

Ngày đăng: 31-08-2023 | 09:53:12

Nhiều nhà máy chế biến tinh bột khoai mì với công nghệ hiện đại được xây dựng giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và giá trị xuất khẩu của sản phẩm tinh bột mì, đồng thời giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.

Bên cạnh những lợi ích do ngành công nghiệp chế biến tinh bột khoai mì đem lại, thì lượng nước thải do các nhà máy này thải ra là một vấn đề đáng lo ngại do lưu lượng nước thải lớn và nồng độ ô nhiễm các chất hữu cơ rất cao.

Tại sao phải xử lý nước thải chế biến tinh bột khoai mì

Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam đã từng bước đáp ứng được nhiều sản phẩm cần thiết phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của người sử dụng trong và ngoài nước, các mặt hàng xuất, nhập khẩu ngày càng tăng, đa dạng và có chất lượng tốt hơn nhiều.

Tuy nhiên, ngành công nghiệp chế biến tinh bột khoai mì đang có những bước tiến mới trong thị trường kinh tế thế giới. Bên cạnh những lợi ích mà ngành công nghiệp chế biến tinh bột khoai mì đem lại cho nền kinh tế thì lượng nước thải ra ngoài môi trường từ các cơ sở sản xuất vẫn còn là một điều đáng lo ngại và cần được quan tâm nhiều hơn.

Nước thải chế biến tinh bột khoai mì có nồng độ các chất hữu cơ rất cao, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nếu không được xử lý đúng mức trước khi xả thải. Vì vậy, nước thải cần có hệ thống xử lý nước thải chế biến tinh bột khoai mì trước khi xả thải ra môi trường.

Nguồn phát sinh chất thải trong quá trình chế biến tinh bột khoai mì

Chất thải từ quá trình chế biến bột mì có thể chia ra thành 2 loại chính:

Nước rửa củ: là nước thải từ công đoạn rửa, loại bỏ phần rễ, lớp võ gỗ và đất cát bám trước khi đưa váo máy nghiền. Theo ước tính, lượng nước thải rửa củ chiếm đến 42% tổng lượng nước thải của nhà máy. Nước này chỉ ô nhiễm bởi cát đất tách ra từ củ, ít ô nhiễm các chất hữu cơ hòa tan, do đó, nên tách riêng nhằm giảm lượng nước thải và sau khi xử lý đơn giản có thể tận dụng cho khâu rửa củ.

Nước thải chế biến: Chứa hàm lượng cặn lơ lững và chất hữu cơ rất cao thải từ công đoạn nghiền, tách bã và lọc tinh. Thành phần nước thải từ quá trình chế biến gồm: tinh bột, đường, protein, xeluloza, các khoáng chất và độc tố CN.

Tác động của nước thải chế biến tinh bột khoai mì

  • Độ pH:

Độ pH của nước thải quá thấp sẽ làm mất khả năng tự làm sạch của nguồn nước tiếp nhận do các loại vi sinh vật có tự nhiên trong nước bị kiềm hãm phát triển. Ngoài ra, khi nước thải có tính axit sẽ có tính ăn mòn, làm mất cân bằng trao đổi chất tế bào, ức chế sự phát triển bình thường của quá trình sống.

  • Hàm lượng chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học cao

Nước thải chế biến tinh bột khoai mì có hàm lượng chất hữu cơ cao, khi xả vào nguồn nước sẽ làm suy giảm nồng độ oxi hòa tan trong nước do vi sinh vật sử dụng oxi hòa tan để phân hủy các chất hữu cơ. Nồng độ oxi hòa tan dưới 50% bão hòa có khả năng gây ảnh hưởng tới sự phát triển của tôm, cá.

Oxi hòa tan giảm không chỉ làm suy kiệt nguồn tài nguyên thủy hải sản mà còn làm giảm đi khả năng tự làm sạch của nguồn nước, ảnh hưởng đến chất lượng nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp.

  • Hàm lượng chất lơ lửng cao

Các chất rắn lơ lửng làm cho nước đục hoặc có màu, không những làm mất đi vẻ mỹ quan mà còn làm giảm tầng sâu nước được chiếu sáng, ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của thực vật thủy sinh. Phần khác, khi cặn lắng xuống dưới đáy nước sẽ gây ra hiện tượng phân hủy kỵ khí, gây mùi hôi thối.

  • Hàm lượng chất dinh dưỡng cao

Nồng độ các chất N, P trong nước cao sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn nước, ảnh hưởng đến các thủy sinh vật trong nguồn nước, có tác động tiêu cực đến du lịch và ảnh hưởng chất lượng nguồn nước cấp.

Ngoài ra amonia rất độc đối với tôm, cá dù nồng độ rất nhỏ. Nồng độ làm chết tôm, cá từ 1,2-3 mg/l nên tiêu chuẩn chất lượng nước nuôi trồng thủy sản của nhiều quốc gia yêu cầu nồng độ amonia không được vượt quá 1 mg/l.

Công nghệ xử lý nước thải chế biến tinh bột khoai mì

Công nghệ xử lý nước thải chế biến tinh bột khoai mì

Thuyết minh sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến tinh bột khoai mì

Nước thải chế biến tinh bột khoai mì sẽ được dẫn xuống hầm Biogas, để xử lý các hợp chất hữu cơ với nồng độ ô nhiễm cao giảm bớt áp lực cho các công trình phía sau. Tại đây, các vi sinh vật kỵ khí sẽ phân giải các chất hữu cơ có trong nước thải thành các chất vô cơ đơn giản như CH4, CO2, H2S. Ở quá trình này khí biogas được thu hồi để làm nhiên liệu đốt khuôn, chạy lò hơi, đun nấu, phát điện. 

Sau đó nước thải được dẫn sang bể điều hòa nhằm điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải đầu vào trạm xử lý. Tiếp theo được bơm chìm bơm lên Tháp khử nito, dùng để xử lý N-NH3 trong nước thải. Các thiết bị trong tháp hoạt động hoặc dừng tự động theo sự hoạt động của bơm cấp nước thải lên.

Nước thải được dẫn sang bể Anoxic, hoạt động dựa trên các vi sinh vật thiếu khí nhằm phản ứng phân hủy các hợp chất phức tạp có chứa Nito và phốt pho có trong nước thải. Nước thải sau khi xử lý yếm khí được dẫn vào Bể Aerotank để xử lý triệt để các chất hữu cơ.

Tại bể aerotank diễn ra quá trình sinh học hiếu khí nhờ hệ thống vi sinh vật được duy trì từ máy thổi khí. Lượng khí cung cấp vào bể với mục đích: cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí chuyển hóa chất hữu cơ hòa tan thành nước và CO2. Xáo trộn đều nước thải và bùn hoạt tính tạo điều kiện để vi sinh vật tiếp xúc tốt với các cơ chất cần xử lý.

Sau đó nước thải được dẫn sang ống lắng trung tâm của bể lắng sinh học, tại đây xảy ra quá trình tách bông bùn khỏi nước thải dưới tác dụng của trọng lực. Bùn sau lắng được bơm đến bể chứa bùn và một phần bùn hồi lưu bổ sung vi sinh vật cho bể bùn hoạt tính hiếu khí.

Nước thải tiếp tục được chảy tràn bể trung hòa: giúp điều hòa lại pH trong nước thải cũng như ổn định nồng độ chất thải và lưu lượng nước thải. Sau đó nước thải được xử lý hóa lý bằng kể keo tụ tạo bông, hóa chất keo tụ tạo bông và trợ keo tụ sẽ được bổ sung nhằm giúp quá trình lắng diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn.

Nước thải sẽ được dẫn qua bể lắng hóa lý nhằm tách các bông cặn ra khỏi nước thải. Bùn sau khi lắng được đưa về bể chứa bùn. Phần nước trong sau lắng tiếp tục được dẫn sang bể khử trùng.

Hóa chất khử trùng sẽ giúp tiêu diệt các vi khuẩn và vi sinh vật gây bệnh có trong nước thải. Nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và được xả vào nguồn tiếp nhận

 

Bạn đang muốn thi công lắp đặt hệ thống xử lý nước thải chế biến tinh bột mì? Bạn đang muốn tìm kiếm một hệ thống xử lý nước thải phù hợp với quy mô công suất của doanh nghiệp? Đừng lo ngại, Thiên Long sẽ giúp bạn tìm ra giải pháp tốt nhất. Quý khách hàng vui lòng cho chúng tôi biết thêm thông tin qua một vài câu hỏi khảo sát dưới đây, để cùng tìm ra giải pháp phù hợp nhất nhé!

 

BẢNG KHẢO SÁT TÍNH TOÁN GIÁ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN TINH BỘT MÌ

 

STT

CÂU HỎI KHẢO SÁT

1

Hệ thống hiện hữu: Làm mới, cải tạo, nâng công suất, di dời?

2

Ngành nghề sản xuất?

3

Nguồn gốc phát sinh?

4

Giờ sản xuất: giờ /ngày, ca làm việc: ca/ngày?

5

Lưu lượng trung bình : m3/ngày đêm, lưu lượng tối đa: m3/ ngày đêm?

6

Tính chất nước thải : PH….., BOD (mg/l)……, COD(mg/l)….., TSS(mg/l)……., Amoni(mg/l)…., N(mg/l)……, Độ màu……?

7

Diện tích cho phép : Dài (m)….. x Rộng (m) …..x Cao (m)….. , diện tích m2 …….?

8

Đường ống thu gom: có hay không? (nếu có) chiều dài…., đường kính…., loại ống phi…..?

9

Đường ống thoát sau xử lý : có hay không? (nếu có) chiều dài….., đường kính.…., loại ống phi….…..?

10

Nguồn thải ra: Khu công nghiệp/ Cụm công nghiệp… Hệ thống thoát nước…….Kênh, rạch/ Ao hồ……, Khác…..?

11

Quy chuẩn áp dụng: QCVN 40:2011….., QCVN 14:2008….., Quy chuẩn khác……

12

Hình ảnh, video về hiện trạng vị trí phát sinh nước thải, bản vẻ mặt bằng vị trí lắp đặt nếu có?

13

Yêu cầu về vật liệu sản phẩm: Xây gạch, đổ bê tông, sắt, tole kẽm, hay inox gì?

14

Nguồn điện cấp cho tủ điện hệ thống, máy, chủ đầu tư kéo hay nhà cung cấp kéo? nếu nhà cung cấp kéo thì dài là bao nhiêu mét? dây bao nhiêu chấm, loại gì có yêu cầu không? Điện 220V hay 380V?

15

Nguồn nước cấp cho hệ thống, máy, chủ đầu tư kéo hay nhà cung cấp kéo ? nếu nhà cung cấp kéo thì dài là bao nhiêu mét? ống phi bao nhiêu, loại gì có yêu cầu không?

16

Vị trí lắp đặt xe cẩu, xe tải có lối vào để hạ máy không, hoặc lối vào bao nhiêu mét?

17

Khách hàng liên hệ từ: website …, Sự giới thiệu…..Mạng xã hội/Youtube…. Khác….?

18

Tiêu chí ưu tiên : Chất lượng……. Tiến độ…….Giá thành……Nhiều phương án……?

19

Địa chỉ lắp đặt hệ thống xử lý nước thải?

20

Yêu cầu khác nếu có? về tiêu chuẩn môi trường ?  ….

 

Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải chế biến tinh bột khoai mì

  • Chi phí đầu tư, xây dựng, vận hành và bảo trì thấp
  • Hiệu quả xử lý cao
  • Phù hợp với các loại nước thải có hàm lượng COD từ thấp đến cao
  • Thiết bị đơn giản, chiếm ít diện tích xây dựng
  • Có thể nâng công suất xử lý của nhà máy
  • Không gây ra ô nhiễm thứ cấp
  • Có tính ổn định cao trong quá trình xử lý

Thông tin liên hệ đơn vị có khả năng xử lý nước thải chế biến tinh bột khoai mì

Quý doanh nghiệp hãy liên hệ tới Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển TM XD Thiên Long. Công ty chúng tôi với đội ngũ thạc sĩ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng khi xử lý nước thải chế biến tinh bột khoai mì và tìm các phương án xử lý nước thải chế biến tinh bột khoai mì chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.

  • Với phương châm: “Uy tín, chất lượng là hàng đầu” Thiên Long mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách.
  • Quý khách hàng có công trình, dự án cần tư vấn, hãy gọi ngay qua hotline 0965.565.579 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.

     

Bài viết liên quan
Hãy gọi cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua zalo
Facebook messenger

0965 565 579

Hỗ trợ online