0965 565 579 (Hotline bán hàng)
0899.450.339 (Tư vấn kỹ thuật)
Ngày đăng: 17-08-2023 | 16:40:40
QCVN 23:2009/BTNMT là một trong những văn bản pháp lý quan trọng liên quan đến bảo vệ môi trường và sức khỏe con người trong lĩnh vực sản xuất xi măng. Quy chuẩn này được Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QCVN 23:2009/BTNMT quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng khi phát thải vào môi trường không khí. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp sản xuất xi măng vào môi trường không khí.
Quy chuẩn này gồm hai phần chính: Quy định chung và Quy định kỹ thuật. Quy định chung giải thích các thuật ngữ, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của quy chuẩn. Quy định kỹ thuật chỉ ra cách tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm và các giá trị cơ sở cho các thông số như bụi tổng, cacbon oxit, nitơ oxit và lưu huỳnh ioxit.
Để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm, ta sử dụng công thức sau:
Cmax = C x Kp x Kv
Trong đó:
Bảng 1 Dưới đây cho biết các giá trị cơ sở C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng:
Bảng 1: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng.
STT |
Thông số |
A |
B1 |
B2 |
1 |
Bụi tổng |
400 |
200 |
100 |
2 |
Cacbon oxit, CO |
1000 |
1000 |
500 |
3 |
Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) |
1000 |
1000 |
1000 |
4 |
Lưu huỳnh ioxit, SO2 |
1500 |
500 |
500 |
Chú thích:
Hệ số công suất Kp được quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ số công suất Kp
Tổng công suất theo thiết kế của nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng P (MW) |
Hệ số công suất Kp |
P < 10 |
1,0 |
10 ≤ P < 20 |
0,8 |
P ≥ 20 |
0,6 |
Hệ số vùng, khu vực Kv được quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ số vùng, khu vực Kv
Vùng, khu vực (tọa độ) của nhà máy, cơ sở sản xuất xi măng |
Hệ số vùng, khu vực Kv |
Vùng I: Các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên (tọa độ từ Bắc vào Nam) |
1,0 |
Vùng II: Các tỉnh ven biển từ Quảng Ninh đến Ninh Thuận và các tỉnh miền Trung (tọa độ từ Bắc vào Nam) |
1,2 |
Vùng III: Các tỉnh ven biển từ Bình Thuận đến Cà Mau và các tỉnh miền Tây Nam Bộ (tọa độ từ Bắc vào Nam) |
1,5 |
Trên đây là QCVN 23:2009/BTNMT mà Thiên Long chúng tôi đã đề cập đến để quý khách hàng có thể dễ dàng tham khảo và tìm hiểu.
Với phương châm “Uy tín tạo nên chất lượng” mỗi sản phẩm, mỗi dự án lắp đặt cho khách hàng đều được Thiên Long thực hiện bằng cả tâm huyết. Chúng tôi cam kết tất cả sản phẩm Thiên Long được làm từ nguyên liệu chất lượng, ứng dụng công nghệ và giải pháp tiên tiến nhất hiện nay. Khách hàng mang đến Thiên Long bài toán môi trường của mình, Thiên Long gửi lại lời giải tiết kiệm và tối ưu nhất cho khách hàng.
Qúy doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để thi công lắp đặt hệ thống xử lý vấn đề môi trường hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0965 565 579.