Xây Dựng Thiên Long

0965 565 579
xu ly moi truong
Japanese
chinese
Korean
English
Tiếng việt
Video
Hỗ trợ trực tuyến

0965 565 579 (Hotline bán hàng)

0899.450.339 (Tư vấn kỹ thuật)

Email: moitruongthienlongco@gmail.com

QCVN 19:2009/BTNMT

Ngày đăng: 15-08-2023 | 14:50:57

 

QCVN 19:2009/BTNMT

 

QCVN 19:2009/BTNMT là gì?

 

QCVN 19:2009/BTNMT là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009. Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí, áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp có chứa bụi và các chất vô cơ.

Quy chuẩn này không áp dụng cho khí thải của một số ngành công nghiệp và lĩnh vực hoạt động đặc thù, mà có quy định riêng.

 

Tại sao QCVN 19:2009/BTNMT lại quan trọng?

 

QCVN 19:2009/BTNMT là một trong những biện pháp quản lý chất lượng không khí của Nhà nước, nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí do khí thải công nghiệp gây ra. Bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp có thể gây hại cho môi trường và sức khỏe con người, như làm giảm tầm nhìn, gây mưa axit, làm suy giảm sinh khối cây trồng, gây kích ứng hô hấp, gây ung thư phổi, gây nhiễm độc kim loại nặng…. Do đó, việc tuân thủ QCVN 19:2009/BTNMT là trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp, cũng như là lợi ích của cộng đồng và xã hội.

 

QCVN 19:2009/BTNMT
QCVN 19:2009/BTNMT

 

Làm thế nào để tính nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp theo QCVN 19:2009/BTNMT?

 

Để tính nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp theo QCVN 19:2009/BTNMT, ta sử dụng công thức sau:

Cmax = C x Kp x Kv

 

Trong đó:

  • Cmax là nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);
  • C là nồng độ của bụi và các chất vô cơ quy định tại mục 2.2 của QCVN 19:2009/BTNMT, tùy thuộc vào loại chất và đối tượng phát thải;
  • Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.3 của QCVN 19:2009/BTNMT, tùy thuộc vào tổng lưu lượng khí thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp;
  • Kv là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục 2.4 của QCVN 19:2009/BTNMT, tùy thuộc vào địa điểm đặt các nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.

 

  • Quy chuẩn này cũng quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp. Nồng độ C được liệt kê trong Bảng 1 dưới đây:

 

TT

Thông số

Nồng độ C (mg/Nm3)

1

Bụi

400

2

Bụi chứa silic

50

3

Amoniac và các hợp chất amoni

76

4

Antimon và hợp chất, tính theo Sb

20

5

Asen và các hợp chất, tính theo As

20

 

  • Quy chuẩn này cũng quy định hệ số Kp theo tổng lưu lượng khí thải P của các nguồn thải công nghiệp. Hệ số Kp được liệt kê trong Bảng 2 dưới đây:

 

Tổng lưu lượng khí thải P (m3/h)

Hệ số Kp

P ≤ 1000

Kp = 1

1000 < P ≤ 5000

Kp = 0.8

5000 < P ≤ 10000

Kp = 0.6

10000 < P ≤ 20000

Kp = 0.4

P > 20000

Kp = 0.2

 

 

QCVN 19:2009/BTNMT
QCVN 19:2009/BTNMT

 

  • Quy chuẩn này cũng quy định hệ số Kv theo địa điểm đặt các nhà máy, cơ sở, xí nghiệp, hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ phát sinh khí thải vào môi trường không khí. Hệ số Kv được liệt kê trong Bảng 3 dưới đây:

 

Địa điểm đặt các nguồn thải

Hệ số Kv

Vùng I: Các khu vực có mật độ dân cư cao, các khu vực bảo vệ đặc biệt như khu du lịch, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di tích lịch sử, văn hóa…

Kv = 0.5

Vùng II: Các khu vực có mật độ dân cư trung bình, các khu vực bảo vệ như khu công nghiệp, khu dân cư…

Kv = 1

Vùng III: Các khu vực có mật độ dân cư thấp, các khu vực không thuộc vùng I và vùng II

Kv = 2

 

  • Quy chuẩn này cũng quy định các phương pháp lấy mẫu, phân tích và kiểm tra khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. Các phương pháp này được trình bày trong Phụ lục A và Phụ lục B của quy chuẩn này.
  • QCVN 19:2009/BTNMT có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

 

Trên đây là QCVN 19:2009/BTNMT mà Thiên Long chúng tôi đã đề cập đến để quý khách hàng có thể dễ dàng tham khảo và tìm hiểu.

 

Dịch vụ xử lý vấn đề môi trường tại – Công ty TNHH Đầu Tư Phát triển TM XD Thiên Long.

 

Với phương châm “Uy tín tạo nên chất lượng” mỗi sản phẩm, mỗi dự án lắp đặt cho khách hàng đều được Thiên Long thực hiện bằng cả tâm huyết. Chúng tôi cam kết tất cả sản phẩm Thiên Long được làm từ nguyên liệu chất lượng, ứng dụng công nghệ và giải pháp tiên tiến nhất hiện nay. Khách hàng mang đến Thiên Long bài toán môi trường của mình, Thiên Long gửi lại lời giải tiết kiệm và tối ưu nhất cho khách hàng.

 

Qúy doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để thi công lắp đặt hệ thống xử lý vấn đề môi trường hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0965 565 579.

 

 

Bài viết liên quan
Hãy gọi cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua zalo
Facebook messenger

0965 565 579

Hỗ trợ online