Xây Dựng Thiên Long

0965 565 579
xu ly moi truong
Japanese
chinese
Korean
English
Tiếng việt
giới thiệu về Thiên Long

 

CTY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG THIÊN LONG

 

Xã hội ngày càng tân tiến, nhu cầu cuộc sống của con người từ đó cũng nâng cao. Đất tự nhiên được thay thế bằng những khu dân cư, tòa nhà hay khu công nghiệp rộng lớn. Điều này đồng nghĩa với việc lượng chất thải ra môi trường ngày càng nhiều. Bụi, nước thải hay khí thải chính là nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay. Làm sao để giảm thiểu lượng khí thải? làm sao để đảm bảo môi trường an toàn cho người lao động?

 

Đối mặt với những trăn trở đó, năm 2012 Công ty TNHH Đầu tư Phát triển TM XD Thiên Long được thành lập. Hơn 10 năm phát triển, Thiên Long luôn là một doanh nghiệp uy tín trong lĩnh vực sản xuất thiết bị, lắp đặt, thi công hệ thống xử lý vấn đề môi trường. Trong đó chủ yếu là:

 

Với phương châm “Uy tín tạo nên chất lượng” mỗi sản phẩm, mỗi dự án lắp đặt cho khách hàng đều được Thiên Long thực hiện bằng cả tâm huyết. Chúng tôi cam kết tất cả sản phẩm Thiên Long được làm từ nguyên liệu chất lượng, ứng dụng công nghệ và giải pháp tiên tiến nhất hiện nay. Khách hàng mang đến Thiên Long bài toán môi trường của mình, Thiên Long gửi lại lời giải tiết kiệm và tối ưu nhất cho khách hàng.

 

-------------------------------------

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TM XD THIÊN LONG

Trụ Sở Chính : 384 Đường Bình Mỹ, Xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, Tp.Hồ Chí Minh

Chi nhánh : 196 Phan Đăng Lưu, Phường Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương

Điện thoại: (0286) 2734  999 - (028) 6679 6848 

Website: https://xulymoitruongthienlong.com | Email: moitruongthienlongco@gmail.com

Xem tất cả

Xem tất cả

Xem tất cả

Xem tất cả

Xem tất cả

Xem tất cả

Xem tất cả

Xem tất cả

THIẾT BỊ LỌC BỤI TĨNH ĐIỆN:  CƠ CHẾ, CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ VÀ PHÂN LOẠI
THIẾT BỊ LỌC BỤI TĨNH ĐIỆN: CƠ CHẾ, CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ VÀ PHÂN LOẠI
THIẾT BỊ LỌC BỤI TĨNH ĐIỆN: CƠ CHẾ, CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ VÀ PHÂN LOẠI   Bụi mịn là các hạt bụi có kích thước rất nhỏ trong không khí, đường kính bụi mịn thường dao động từ 10µm, các hạt siêu nhỏ có kích thước dưới 2.5µm (PM2.5) hoặc thậm chí là dưới 1µm. Sở dĩ bụi mịn là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người cũng chính bởi kích thước siêu nhỏ của nó không thể lắng đọng và sẽ lơ lửng trong không khí trong thời gian dài đồng thời mang theo các chất độc hại và vi sinh vật. Một khi thâm nhập vào cơ thể con người, nó sẽ dễ dàng gây nên hàng loạt các bệnh về hô hấp và về da. Xử lý bụi mịn bằng thiết bị lọc bụi tĩnh điện Khí thải công nghiệp luôn chứa nhiều thành phần nguy hại như bụi, bụi mịn, hơi dung môi, hơi axit, các khí COx, SOx, NOx…cần được xử lý bắt buộc trước khi xả thải vào môi trường. Hiện nay, các phương pháp xử lý bụi phổ biến như xyclon, buồng lắng bụi…có thể giữ lại hầu hết các hạt bụi có kích thước ≥ 5µm, các hạt bụi nhỏ hơn kích thước này cần phải có phương pháp xử lý phù hợp hơn – thiết bị lọc bụi tĩnh điện. Đây được xem là một trong phương pháp hữu hiệu bậc nhất trong xử lý bụi mịn với chi phí hợp lý và hiệu quả cao.   Nếu bạn tò mò và muốn biết thêm về thiết bị lọc bụi tĩnh điện, hãy để Thiên Long cùng bạn đi tìm hiểu thông qua bài viết bên dưới nhé.   1. Khái quát về thiết bị lọc bụi tĩnh điện và cơ sở vật lý quá trình lọc tĩnh điện Thiết bị lọc bụi tĩnh điện Khái niệm   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện (ESP - Electrostatic Precipitator) là thiết bị được sử dụng để xử lý bụi đặc biệt là bụi mịn trực tiếp bằng năng lượng điện. Dưới tác dụng của lực tĩnh điện, các hạt bụi có trong khí thải sẽ được lắng đọng và khí thải được xử lý.   Cơ cở vật lý của quá trình lọc bụi tĩnh điện   Qúa trình lọc bụi tĩnh điện được dựa trên các nguyên lý vật lý về tương tác điện trường và động học của hạt bụi trong khí thải. Qúa trình này diễn ra theo ba giai đoạn chính:   Nạp điện cho hạt bụi: Qúa trình này được thực hiện trong trường phóng điện coron, là dạng phóng điện chỉ đủ mạnh để ion hóa các phân tử khí xung quanh nhưng không đủ mạnh để phóng điện hoàn toàn tạo ra tia lửa điện hay hồ quang điện. Xung quanh điện cực coron có điện trường lớn nhất sẽ tạo ra vùng ion hóa các phân tử khí đi qua, tạo thành các ion dương và các electron. Các ion dương sẽ bị hút về điện cực có tính âm coron, các electron sẽ thoát ra ngoài vùng ion hóa và trở thành ion âm sau đó bám vào hạt bụi và truyền điện tích âm cho hạt bụi dưới tác dụng của lực va đập quán tính và khuếch tán ion. Cơ sở vật lý của quá trình lọc bụi tĩnh điện Di chuyển hạt bụi sau khi tĩnh điện ra khỏi dòng khí: Các hạt bụi sau khi được truyền điện tích âm sẽ được hút nhanh về phía điện cực lắng mang điện tích dương, rồi đọng lại trên bề mặt cực lắng.   Thu hồi hạt bụi trên bề mặt giữ bụi: Sau khi di chuyển về phía cực lắng rồi, các hạt bụi sẽ mất điện tích tự rơi xuống hoặc nhờ tác động rung lắc, gạt cơ học hoặc nhờ khí nén thổi vào để rơi xuống thùng thu gom và mang đi xử lý định kỳ.   Cấu tạo thiết bị lọc bụi tĩnh điện   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện gồm các thành phần chính như:   Hệ thống điện cực: Gồm điện cực phóng tạo vùng ion hóa và điện cực hút hút bụi đã được nạp điện tích. Thân thiết bị:  Là nơi đặt các hệ thống điện cực Hệ thống dẫn khí: Bao gồm các đường ống dẫn khí thải vào và dẫn khí sạch ra, hệ thống phân phối khí và quạt hút. Bộ phận vệ sinh điện cực: bằng cơ học hoặc khí nén, bộ phận chứa và tháo bụi từ thiết bị ra ngoài. Bộ phận điều khiển: Đóng vai trò điều khiển và cấp điện áp vào hệ thống.   Nguyên lý hoạt động của thiết bị lọc bụi tĩnh điện   Trước tiên, điện cực phóng (cực âm) của thiết bị (có thể là dây kim loại nhẵn, tiết diện bé), thường được đặt chính giữa nơi có luồng khí thải chứa bụi cần xử lý đi qua, cách điện với các vị trí xung quanh và được cấp điện từ nguồn điện cao áp. Điện cực hút (cực dương) thường là thành trong của thiết bị, khu vực cho dòng khí đi qua, thành thiết bị được nối đất (điện áp bằng 0).   Tiếp theo, do hiệu điện thế giữa 2 điện cực, hình thành nên trường ion hóa. Khi luồng khí đi qua, các phân tử khí được ion hóa, truyền điện tích âm cho các hạt bụi nhờ lực va đập quán tính hoặc khuếch tán ion, sau đó bụi được hút nhanh về phía điện cực hút.   Sau cùng, các hạt bụi lắng đọng lại trên bề mặt điện cực lắng, mất điện tích rồi nhờ tác động cơ học hoặc khí nén, rơi xuống thùng chứa bụi và được đem đi xử lý. Nguyên lý hoạt động của thiết bị lọc bụi tĩnh điện Bước nạp điện tích diễn ra nhanh chóng hơn nhiều so với bước lắng, do đó, kích thước của thiết bị lọc bụi tĩnh điện thường phụ thuộc vào bước lắng.   >>> Xem thêm: 5 phương pháp xử lý khí thải ngành chế biến thực phẩm   2. Hiệu suất làm việc của thiết bị lọc bụi tĩnh điện và các yếu tố ảnh hưởng   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện có thể xử lý nhiều loại bụi, cả bụi khô (tro bay, bụi than, bụi kim loại…) và bụi ướt (bụi hóa chất có tính ăn mòn, bụi dính bám cao,…) Hiệu suất xử lý bụi của thiết bị lọc bụi tĩnh diện từ 90% đến 99,9% tùy theo đặc tính của bụi (kích thước bụi, độ ẩm…) và tùy theo điều kiện vận hành, chẳng hạn như:   Kích thước bụi:   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện có thể xử lý hạt bụi có kích thước từ 0.01 - 100µm, hiệu suất xử lý đối với bụi mịn PM2.5 và PM10 rất cao, nhưng nếu đối với dòng khí gồm nhiều kích thước bụi khác nhau, thì:   Bụi lớn >1µm: Dễ bị bắt giữ hơn do có khối lượng và kích thước lớn Bụi nhỏ <0.1µm: Sẽ khó thu hồi hơn và dễ bị cuốn theo dòng khí. Bụi có điện trở suất cao: Có thể làm giảm khả năng tĩnh điện và thu giữ bụi của hệ thống.   Do đó, nếu bụi có nhiều kích thước, ta nên kết hợp nhiều thiết bị xử lý trước đó để loại bỏ bụi có kích thước lớn, sau đó mới dùng lọc bụi tĩnh điện xử lý các hạt bụi nhỏ, mịn hơn nhằm dễ dang điều chỉnh vận tốc khí cũng như cường độ điện trường cho phù hợp, nhằm mang lại hiệu suất cao nhất.   Cường độ điện trường, điện áp:   Điện áp càng cao thì hiệu suất thu bụi sẽ càng tốt, nhưng nếu điện áp quá cao thì sẽ dễ xảy ra hiện tượng phóng điện làm giảm hiệu quả.   Lưu lượng, vận tốc dòng khí:   Lưu lượng khí lớn: Nếu tốc độ dòng khí quá cao, khi đó thời gian bụi tiếp xúc với điện trường quá ngắn sẽ không kịp tích điện, dẫn đễn giảm hiệu quả xử lý. Lưu lượng khí quá thấp: Tốc độ xử lý của hệ thống chậm   Do đó, cần điều chỉnh lưu lượng và tốc độ khí tối ưu, bụi sẽ vừa có đủ thời gian tích điện, hệ thống vừa xử lý bụi hiệu quả với thời gian tối ưu.   Thiết kế, cấu trúc thiết bị:   Kích thước và số lượng bản cực thu bụi: Càng nhiều càng tăng diện tích tiếp xúc và hiệu quả thu hồi bụi. Tùy theo từng tính chất bụi mà lựa chọn thiết bị lọc bụi tĩnh điện khô hoặc ướt cho phù hợp.   Tần suất bảo trì, làm sạch hệ thống:   Nếu không thường xuyên vệ sinh thiết bị, bụi mịn bám trên bề mặt điện cực ngày càng dày sẽ dẫn đến giảm hiệu quả hút bụi.   3. Phân loại các thiết bị lọc bụi tĩnh điện và ứng dụng   Có nhiều phương pháp phân loại thiết bị lọc bụi tĩnh điện dựa theo các dấu hiệu sau:   3.1. Dựa theo vùng xử lý:   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện kiểu 1 vùng (một giai đoạn) Đặc điểm: Quy trình tích điện và lắng thực hiện trong cùng một vùng. Ưu điểm: Thiết bị có kích thước nhỏ gọn giúp tiết kiệm không gian xử lý. Vận hành, bảo trì đơn giản. Nhược điểm: Do kết hợp trong cùng một vùng nên hạt bụi có thể chưa tĩnh điện đầy đủ và chưa kịp thu hoàn toàn khi dòng khí đi qua. Hiệu suất thường thấp hơn các loại khác và không phù hợp với các loại bụi có kích thước <1µm. Ứng dụng: Thích hợp cho nơi có không gian hạn chế và lưu lượng, nồng độ khí thải nhỏ, không yêu cầu hiệu suất lọc bụi cao. Ứng dụng phổ biến trong hầu hết tất cả ngành nghề như sản xuất thực phẩm, dược phẩm, chế biến gỗ, giấy…   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện kiểu 2 vùng (2 giai đoạn) Đặc điểm: Quy trình tích điện và lắng được thực hiện ở 2 vùng riêng biệt. Điều này cho phép chia nhỏ năng lượng cung cấp, dễ kiểm soát điện áp tối ưu cho mỗi vùng hoạt động. Ưu điểm: Hiệu suất lọc cao, có thể xử lý các hạt bụi có kích thước nhỏ <0,1 µm. Độ bền cao, các bộ phận có tuổi thọ dài hơn. Tiết kiệm năng lượng vận hành. Thiết kế cũng linh hoạt hơn, thích hợp với nhiều loại bụi. Nhược điểm: Chi phí đầu tư cao, yêu cầu không gian lắp đặt lớn. Ứng dụng: Thích hợp cho xử lý bụi có nồng độ, lưu lượng lớn, bụi mịn kích thước nhỏ, yêu cầu hiệu suất cao. Ứng dụng trong các lĩnh vực như thông gió công nghiệp, luyện kim, xi măng, hóa chất, thực phẩm và dược phẩm…   3.2. Dựa theo cấu tạo của điện cực hút   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện kiểu ống Đặc điểm: Các điện cực hút dạng ống tiết diện tròn, hình oval hoặc 6 mặt. Khi đó, điện cực phóng âm sẽ nằm song song dọc trục và được cố định bằng đối trọng, cực hút dương sẽ là thành trong của ống kim loại. Ưu điểm: Hiệu suất lọc cao, có thể loại bỏ các hạt bụi nhỏ, siêu mịn <1µm. phù hợp để loại bỏ các loại bụi đặc biệt là bụi dính, độ ẩm cao. Hệ thống có độ bền cao. Nhược điểm: Chi phí đầu tư cao, yêu cầu không gian lắp đặt lớn. Khó vệ sinh hơn so với dạng tấm. Ứng dụng: Phù hợp với các loại bụi kích thước nhỏ, bụi bám dính và độ ẩm cao. Ứng dụng trong các ngành nghề như hóa chất, luyện kim, giấy và bột giấy…   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện kiểu tấm Đặc điểm: Các điện cực hút có cấu tạo dạng các bề mặt phẳng đặt song song nhau và có tiết diện nhất định. Khi đó, điện cực phóng là các dây kim loại đặt song song giữa các tấm cực hút, điện cực hút là thành trong của tấm. Ưu điểm: Hiệu suất lọc cao, có khả năng xử lý khí thải với lưu lượng lớn, kích thước hạt nhỏ, dễ dàng vệ sinh. Nhược điểm: Chi phí đầu tư cao, yêu cầu diện tích lớn hơn so với lọc kiểu ống. Chủ yếu xử lý bụi khô, đối với bụi dính và ẩm có phần hạn chế hơn so với lọc kiểu ống. Ứng dụng: Ứng dụng được trong nhiều lĩnh vực và nhiều điều kiện khác nhau. Sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như nhà máy nhiệt điện, luyện kim, sản xuât xi măng,…   3.3. Dựa theo phương pháp tháo bụi của thiết bị   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện kiểu khô Đặc điểm: Bụi lắng trên các điện cực hút được tháo ra và thu gom bằng cơ học (rung, lắc, gõ) và bằng khí nén (dùng khí áp suất mạnh thổi vào tấm cực), hoặc dùng chổi quét đặc biệt rơi xuống thùng chứa rồi được đem đi xử lý. Ưu điểm: Thích hợp với các loại bụi khô, chi phí thấp và hiệu quả cao. Nhược điểm: Đối với phương pháp cơ học, dễ làm giảm tuổi thọ các điện cực do tác động vật lý. Phương pháp khí nén tuy hiệu quả làm sạch tốt hơn cơ học tuy nhiên chi phí khá cao và tốn nhiều năng lượng. Phương pháp quét tự động không linh hoạt trong ứng dụng, chỉ có thể dùng với các thiết bị có thiết kế đặc biệt. Ứng dụng: Dùng trong vệ sinh các hệ thống xử lý bụi khô, ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp.    Thiết bị lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt Đặc điểm: Bụi lắng trên các điện cực hút được tháo ra và thu gom bằng cách dùng nước rửa áp lực cao hoặc dùng dung dịch hóa chất tẩy rửa. Ưu điểm: Hiệu quả đặc biệt đối với các loại bụi bám dính như dầu mỡ, bụi có độ ẩm cao, bụi có tính ăn mòn, cặn bám khó xử lý. Nhược điểm: Phát sinh nước thải và nước thải chứa nhiều hóa chất. Cần xây dựng hệ thống thoát và xử lý nước thải. Ứng dụng: Dùng trong vệ sinh các hệ thống xử lý bụi ẩm, bụi bám dính, bụi có tính ăn mòn.. Ứng dụng trong các ngành chế biến thực phẩm, hóa chất… Thiết bị lọc bụi tĩnh điện kiểu ướt phát sinh nước thải 3.4. Dựa theo khả năng chịu nhiệt   Khí thải có nhiệt độ cao có thể làm thay đổi điện trở suất của bụi và làm giảm tuổi thọ điện cực cũng như vật liệu cách điện trong hệ thống. Vì vậy, cần chọn thiết bị lọc phù hợp với ngưỡng nhiệt độ của từng loại khí thải. Tùy vào vật liệu chế tạo, thiết bị lọc bụi tĩnh điện có thể chịu được nhiệt độ dao động từ <150oC đến >450oC:   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhiệt độ thấp: Có thể xử lý khí thải có nhiệt độ từ <150oC Ứng dụng: Được sử dụng trong các ngành có khí thải có nhiệt độ không cao như sản xuất giấy, công nghiệp thực phẩm…   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhiệt độ trung bình: Có thể chịu được khí thải có nhiệt độ từ 150 – 300oC Ứng dụng: Có thể ứng dụng trong các nhà máy phát sinh khí thải nhiệt độ khá cao như lò hơi, nhà máy xi măng, luyện thép…   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhiệt độ cao: Xử lý khí thải có nhiệt độ cao từ 300 – 450oC, thậm chí lên đến 500oC Ứng dụng: Dùng trong các nhà máy có khí thải nhiệt độ cao như lò đốt rác,  nhà máy luyện kim, lò nung Clinke…   Để xử lý được khí thải có nhiệt độ cao, các bộ phận của thiết bị lọc bụi tĩnh điện như tấm thu bụi, điện cực, lớp cách điện cũng cần được làm từ chất liệu có khả năng chịu nhiệt độ  cao như thép chịu nhiệt, hợp kim niken… Bên cạnh đó, hệ thống cũng nên trang bị bộ phận làm mát khí thải, giúp hạ nhiệt khí thải hiệu quả trước khi đưa vào xử lý.   3.5. Dựa theo hướng của dòng khí   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện kiểu ngang (HESP) Đặc điểm: Dòng khí di chuyển theo phương ngang qua các điện cực. Ưu điểm: Kích thước lớn thích hợp cho lưu lượng khí thải lớn. Nhược điểm: Tốn không gian.   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện kiểu đứng Đặc điểm: Dòng khí di chuyển theo phương thẳng đứng qua các điện cực. Ưu điểm: Kích thước gọn gàng phù hợp với không gian hạn chế. Nhược điểm: Thường chỉ dùng cho các hệ thống công suất vừa và nhỏ.   3.6. Dựa theo số lượng điện trường   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện kiểu một điện trường Đặc điểm: Chỉ có một vùng tĩnh điện và thu bụi. Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí và diện tích Nhược điểm: Khí thải chỉ đi qua điện trường và xử lý một lần duy nhất, do dó hiệu suất xử lý thường không cao bằng kiểu có nhiều điện trường. Ứng dụng: Dùng trong các hệ thống không yêu cầu quá khắt khe về chất lượng khí thải sau lọc.   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện kiểu nhiều điện trường Đặc điểm: Có nhiều vùng tĩnh điện và thu bụi liên tiếp nhau Ưu điểm: Xử lý khí thải nhiều lần liên tiếp giúp nâng cao hiệu suất lọc. Nhược điểm: Chi phí cao hơn và tốn diện tích hơn loại một điện trường. Ứng dụng: Dùng trong các hệ thống xử lý công suất lớn và yêu cầu hiệu suất xử lý khắt khe.   3.7. Dựa theo số đơn nguyên   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện kiểu một đơn nguyên Đặc điểm: Chỉ có một buồng tĩnh điện và xử lý duy nhất. Ưu điểm: Tiết kiệm diện tích và chi phí đầu tư lắp đặt ban đầu. Nhược điểm: Năng suất xử lý thấp, không thich hợp với hệ thống xử lý quy mô lớn và nồng độ bụi cao, khó mở rộng quy mô sau này. Ứng dụng: Dùng đối với hệ thống xử lý công suất trung bình và nhỏ, lưu lượng khí không quá lớn như chế biến thực phẩm, dược phẩm…   Thiết bị lọc bụi tĩnh điện kiểu nhiều đơn nguyên Đặc điểm: Kết hợp nhiều buồng xử lý với nhau. Ưu điểm: Năng suất xử lý cao, tiết kiệm thời gian. Dễ dàng thêm bớt đơn nguyên tùy theo nhu cầu xử lý. Nhược điểm: Chi phí đầu tư ban đầu lớn, cấu trúc phức tạp và yêu cầu không gian rộng rãi. Ứng dụng: Áp dụng cho các hệ thống xử lý công suất lớn, lưu lượng và nồng độ bụi cao, hoặc có mong muốn mở rộng quy mô trong tương lai. Các ngành thường sử dụng như nhiệt điện, xi măng, luyện kim…   >>> Xem thêm: Top 8 loại túi vải lọc bụi phổ biến trên thị trường   4. Một số vấn đề cần lưu ý khi lắp đặt, vận hành, bảo trì, vệ sinh hệ thống lọc bụi tĩnh điện. Một số vấn đề cần lưu ý khi lắp đặt, vận hành, bảo trì, vệ sinh hệ thống lọc bụi tĩnh điện Để đảm bảo thiết bị lọc bụi tĩnh điện luôn hoạt động tốt nhất và đạt hiệu suất xử lý cao nhất, một số vấn đề cần lưu ý như sau:   Lắp đặt: Vị trí lắp đặt: Lựa chọn vị trí lắp đặt phù hợp với kích thước thiết bị và dễ dàng bảo trì, vệ sinh. Nền móng phải chắc chắn tránh các rung động từ thiết bị khác. Căn hướng dòng khí phải đảm bảo khí luôn được lưu thông đồng đều và xuyên suốt. Hệ thống điện năng: Kiểm tra điện áp và các đầu nối cực, tiếp đất kĩ càng.   Vận hành: Luôn giám sát thường xuyên trong quá trình vận hành: Theo dõi điện áp và dòng điện, Kiểm tra hiệu suất lọc bụi, nhiệt độ khí thải, theo dõi các cảnh báo lỗi…   Bảo trì: Kiểm tra định kỳ hệ thống: Kiểm tra các điện cực thu phóng, kiểm tra hệ thống điều khiển cao áp, kiểm tra bộ phận vệ sinh hệ thống…   Vệ sinh: Cần vệ sinh bề mặt tấm điện cực hàng ngày, đảm bảo bề mặt điện cực luôn thông thoáng. Bên cạnh đó, phải vệ sinh kỹ lưỡng toàn bộ hệ thống từ 3-6 tháng/lần.   Các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành thiết bị lọc bụi tĩnh điện:   Hiện tượng phóng điện không kiểm soát: Hiện tượng này xay ra khi khoảng cách giữa các điện cực không đúng hoặc do lớp bụi bám trên điện cực quá dày. Cần tiến hành điều chỉnh và vệ sinh thiết bị. Hiệu suất lọc giảm đột ngột: Có thể do dòng điện mất ổn định, hoặc các điện cực lâu ngày bám bụi quá dày, gây giảm hiệu quả thu bắt bụi. Lưu lượng khí không đảm bảo: Có thể do hệ thống quạt hút và ống dẫn gặp sự cố hoặc hướng gió vào bị cản trở.   Trên đây là tất cả nội dung bài viết về thiết bị lọc bụi tĩnh điện, mong rằng bài viết đã giúp ích phần nào cho mong muốn tìm hiểu và giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất về thiết bị này.   Nếu các bạn thích bài viết này, hãy nhấn nút theo dõi trang của Thiên Long ngay bên dưới để biết nhiều hơn các thông tin thú vị khác trong tương lai.   Dịch vụ xử lý môi trường – Công ty TNHH Đầu Tư Phát triển TMXD Thiên Long   Với phương châm “Uy tín tạo nên chất lượng” mỗi sản phẩm, mỗi dự án lắp đặt cho khách hàng đều được Thiên Long thực hiện bằng cả tâm huyết. Chúng tôi cam kết tất cả sản phẩm Thiên Long được làm từ nguyên liệu chất lượng, ứng dụng công nghệ và giải pháp tiên tiến nhất hiện nay. Khách hàng mang đến Thiên Long bài toán môi trường của mình, Thiên Long gửi lại lời giải tiết kiệm và tối ưu nhất cho khách hàng. Qúy doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để thi công lắp đặt hệ thống xử lý vấn đề môi trường hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0965 565 579.  
TOP 8 LOẠI TÚI VẢI LỌC BỤI PHỔ BIẾN TRÊN THỊ TRƯỜNG
TOP 8 LOẠI TÚI VẢI LỌC BỤI PHỔ BIẾN TRÊN THỊ TRƯỜNG
TOP 8 LOẠI TÚI VẢI LỌC BỤI PHỔ BIẾN TRÊN THỊ TRƯỜNG   Bụi, khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất công nghiệp là một trong những vấn đề hàng đầu gây nên hiện trạng ô nhiễm môi trường hiện nay. Và kiểm soát khí thải, bụi công nghiệp trước khi xả thải vào môi trường cũng là công việc bắt buộc không thể thiếu đối với các doanh nghiệp có phát sinh bụi trong quá trình sản xuất. Trên thị trường hiện có rất nhiều phương pháp xử lý bụi, và hệ thống lọc bụi túi vải được đánh giá là một phương pháp hiệu quả, tiết kiệm chi phí và dễ bảo trì, ứng dụng được trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Bài viết dưới đây Thiên Long sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thiết bị này cũng như cách lựa chọn loại túi vải lọc bụi phù hợp với loại hình sản xuất nhằm tối ưu hiệu quả xử lý bụi.   1. Tổng quan về thiết bị lọc bụi túi vải   Lọc bụi túi vải là gì? Thiết bị lọc bụi túi vải Lọc bụi túi vải hay lọc ống tay áo là thiết bị dùng để xử lý bụi và các hạt nhỏ từ khí thải công nghiệp, dân dụng. Tương ứng với từng loại khí thải, hệ thống này cũng sẽ sử dụng các túi lọc bằng nhiều loại vải khác nhau như Polyester, Polypropylene, Teflon…giúp giữ lại các hạt bụi trong khí thải khi đi qua lớp vải lọc và cho khí sạch thoát ra ngoài.   Cấu tạo thiết bị lọc bụi túi vải?   Thiết bị lọc bụi túi vải có cấu tạo chính bao gồm: Hệ thống phân phối khí thải đi vào: bao gồm đường ống dẫn khí vào và các van điều phối khí thải. Thân hay vỏ thiết bị có khung giàn chứa túi lọc Bộ phận lọc bụi gồm các túi vải lọc bụi và khung lồng túi Bộ phận khí nén hoặc cơ học để rung rũ bụi Hệ thống dẫn khí thải ra ngoài sau lọc: gồm đường ống dẫn khí sạch và van phân phối, quạt hút. Bộ phận điều khiển và giám sát hệ thống Ngoài ra, tùy theo yêu cầu của nhà máy và tình hình thực tế, có thể có thêm một số bộ phận phụ trợ khác chẳng hạn như mái che, giúp bảo vệ thiết bị, che chắn các tác động của thời tiết đến tuổi thọ quá trình vận hành của máy như nắng, mưa.   Nguyên lý hoạt động?   Nguyên lý hoạt động của thiết bị lọc bụi túi vải khá đơn giản: Quạt hút sẽ tạo áp đưa dòng khí thải qua hệ thống túi vải lọc bụi, tại đây, bụi và các hạt nhỏ có lẫn trong dòng khí sẽ được giữ lại qua bề mặt lớp vải lọc. Sau đó dòng khí sạch sẽ tiếp tục theo hệ thống đường ống ra môi trường hoặc qua thiết bị xử lý tiếp theo. Dòng khí đi vào hệ thống túi lọc có 2 cách: Từ trong ra ngoài: Dòng khí sẽ đưa vào bên trong túi lọc, bụi sẽ được giữ lại tại mặt trong của túi, khí sạch sẽ thoát ra bên ngoài túi rồi theo đường ống ra ngoài. Từ ngoài vào trong: Dòng khí đưa vào từ bên ngoài túi lọc, bụi sẽ được giữ lại tại mặt ngoài của túi, khí sạch sẽ đi vào trong túi rồi được thu gom theo đường ống ra ngoài. Nguyên lý hoạt động của thiết bị lọc bụi túi vải Sau một thời gian hoạt động, nồng độ bụi bám trên bề mặt túi ngày càng dày gây nên hiện tượng bít tắc và giảm hiệu suất hoạt động của hệ thống. Do đó, ta cần tiến hành vệ sinh túi vải lọc bụi bằng cách rung rũ bụi hay còn gọi là hoàn nguyên khả năng lọc. Để vệ sinh túi có 2 cách: Tạm dừng hoạt động hệ thống và vệ sinh thủ công: Nhân viên sẽ dỡ từng túi vải lọc bụi ra khỏi khung chứa và giũ, đập cho bụi rơi xuống. Phương pháp này đòi hỏi sức người và thời gian, đồng thời cũng làm gián đoạn quy trình xử lý và sản xuất. Vệ sinh tự động và không cần tạm dừng hệ thống: Phương pháp này hoặc lợi dụng áp suất của khí nén để tác động vào túi làm bụi rơi xuống hoặc dùng biện pháp cơ học tạo ra lực rung lắc, giúp bụi tự động rơi ra khỏi bề mặt túi vải lọc bụi. Bụi sau khi rung giũ sẽ rơi xuống thùng chứa bụi bên dưới và được thu gom đem đi xử lý định kỳ.   2. Phân loại túi vải lọc bụi hiện có trên thị trường   Nguyên lý phân loại túi vải lọc bụi?   Tùy theo từng loại khí thải của từng ngành nghề khác nhau mà cần dùng những loại túi vải khác nhau. Các loại túi vải này sẽ đáp ứng những yêu cầu khác nhau của hệ thống xử lý khí thải như: nồng độ bụi, kích thước hạt bụi, nhiệt độ dòng khí thải, công suất của hệ thống, hiệu suất xử lý, khả năng tài chính… Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại túi vải lọc bụi. Ta có thể phân loại chúng theo nhiều cách khác nhau như chất liệu cấu tạo túi lọc, cấu trúc thiết kế của lớp vải, hiệu suất lọc, kích thước túi, khả năng chịu nhiệt và hóa chất…   Dưới đây là các loại túi vải lọc bụi phổ biến trên thị trường được phân loại theo chất liệu cấu tạo:   2.1. Túi vải lọc bụi Polyester (PE)   Cấu tạo Như tên gọi của nó, đây là túi vải lọc bụi cấu tạo từ chất liệu Polyester, một loại sợi tổng hợp được sản xuất từ các polyme ethylene terephthalate. Túi vải lọc bụi PE giá rẻ Tính chất Chất liệu túi này được ưa chuộng trên thị trường bởi: Có độ bền cao: Cấu trúc sợi polyeste chắc chắn, giúp chịu được áp lực của luồng khí nén và bụi bám nặng mà không bị rách hoặc biến dạng. Khả năng chống mài mòn: Bề mặt vải dày, chịụ lực tốt, có thể hoạt động liên tục mà không bị hao mòn. Độ ổn định cơ học: Có thể sử dụng thời gian dài, tiếp xúc thường xuyên với nhiều loại bụi và tác động cơ học nhưng vẫn giữ được tính chất của mình. Khả năng kháng hóa chất: Tương đối, chỉ có thể kháng một số loại hóa chất nhất định như kiềm loãng, axit loãng, dung môi hữu cơ nhẹ, chất tẩy rửa nhẹ… Khả năng chịu nhiệt: Chịu nhiệt hạn chế, nhiệt độ tối đa từ 80-100oC Hiệu suất lọc bụi: 95 – 99%   Ưu điểm Giá thành: Hợp lý, dẫn đến chi phí ban đầu thấp Bảo trì bảo dưỡng: Dễ dàng bảo trì, bảo dưỡng, vệ sinh túi lọc. Chi phí vận hành thấp. Hiệu suất lọc tốt, sợi vải dày dẫn đến khả năng bắt bụi hiệu quả. Với các tính chất như trên, chất liệu túi này sẽ có tuổi thọ khá cao nếu môi trường hoạt động ổn định và không quá khắc nghiệt.   Nhược điểm Không thể chịu được nhiệt độ quá cao, sẽ dẫn đến biến dạng túi và giảm đi các tính năng cơ học khác. Dù có thể kháng một số loại hóa chất nhưng không phải loại chuyên dụng, do đó polyeste không chịu được môi trường tiếp xúc với hóa chất mạnh. Tránh hoạt động trong các môi trường khắc nghiệt như hóa chất mạnh, nhiệt độ quá cao, áp suất lớn, trong thời gian dài sẽ làm giảm hiệu suất lọc và tuổi thọ của túi.   Ứng dụng Túi vải lọc bụi polyeste thích hợp cho các loại bụi hữu cơ, bụi mịn, bụi không có nhiệt độ cao. Ứng dụng trong các ngành như sản xuất giấy, chế biến gỗ, chế biến thực phẩm, dược phẩm…   2.2. Túi vải lọc bụi Polypropylene (PP)   Cấu tạo Được dệt từ sợi polypropylen. Một số túi lọc được thiết kế theo cấu trúc đa lớp, khi đó lớp ngoài sẽ tập trung gia cố, còn lớp bên trong chịu trách nhiệm bắt giữ bụi. Túi vải lọc bụi PP Tính chất Kháng hóa chất nhẹ: Là túi lọc chuyên dụng có thể kháng được nhiều loại hóa chất. Phù hợp với môi trường tiếp xúc với nhiều hóa chất và ăn mòn. Kháng nước tốt: Có khả năng chống ẩm cao Độ bền và độ ổn định cơ học cao: chống mài mòn và rách, có khả năng duy trì hiệu suất và khả năng lọc trước áp lực khí thải và các tác động cơ học khác trong suốt quá trình lọc. Khả năng chịu nhiệt: Chịu nhiệt hạn chế, polypropylen chịu được nhiệt độ tối đa từ 70-100oC Hiệu suất lọc bụi: 99%   Ưu điểm Giá thành: Chi phí hợp lý phù hợp với nhiều quy mô doanh nghiệp Hiệu suất lọc cao: Có khả năng bắt giữ các bụi mịn, nâng cao hiệu quả xử lý khí thải. Khả năng kháng hóa chất tốt: Thích hợp cho các ngành công nghiệp có môi trường hay tiếp xúc với hóa chất và dễ bị ăn mòn.   Nhược điểm Túi vải lọc bụi polypropylen không thể làm việc với khí thải có nhiệt độ cao hơn ngưỡng chịu đựng, nếu không sẽ làm biến dạng túi và giảm hiệu quả làm việc.   Ứng dụng Túi vải lọc bụi polypropylene dùng để xử lý các loại bụi có tính ăn mòn và có hóa tính. Ứng dụng trong các ngành như hóa chất, dược phẩm…   2.3. Túi vải lọc bụi PTFE (Teflon)   Cấu tạo Được làm từ chất liệu PTFE (Polytetrafluoroethylene) hay còn gọi là Teflon. Là một loại polymer tổng hợp có cấu trúc hóa học bền vững, teflon nổi bật với khả năng chống bám dính, kháng hóa chất và chịu nhiệt cực tốt. Túi vải lọc bụi PTFE chịu nhiệt, chống bám dính và chống thấm Tính chất Chịu nhiệt tốt: Túi vải lọc bụi PTFE có khả năng chịu nhiệt lên đến 260oC, và trong khoảng thời gian ngắn có thể chịu nhiệt lên đến 300oC, thích hợp cho khí thải nhiệt độ cao. Kháng hóa chất mạnh: Teflon có khả năng chống lại mọi loại axit, kiềm và dung môi hữu cơ mạnh mà không bị ảnh hưởng tới các chức năng cơ học, phù hợp với bụi, khí thải có hóa tính mạnh và ăn mòn cao. Chống bám dính: Bề mặt teflon có tính chống bám dính tốt, từ đó giúp hạn chế bụi bám dính trên bề mặt vải và dễ dàng vệ sinh túi hơn. Chống thấm nước: Túi lọc PTFE có khả năng kháng nước rất tốt, thích hợp cho môi trường làm việc có độ ẩm cao. Chịu được áp suất, mài mòn và tác động cơ học cao: Túi có tuổi thọ dài hơn hẳn so với các loại túi lọc khác từ 2-3 lần. Hiệu suất lọc bụi: 95-99%   Nhược điểm Chi phí cao: Song song với các tính chất vượt trội của nó thì túi vải teflon lại có chi phí khá cao, cần cân nhắc kỹ lưỡng với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Không thể chịu được nhiệt độ quá cao trong thời gian dài: Mặc dù túi teflon có khả năng chịu nhiệt cao nhưng vẫn có giới hạn của nó, nếu như trong thời gian dài tiếp xúc với nhiệt độ cao vượt ngưỡng cho phép (>300oC), túi vẫn sẽ bị biến dạng và hư hại, nhanh chóng xuống cấp.   Ứng dụng Túi vải lọc bụi PTFE dùng để xử lý các loại bụi các ngành có nhiệt độ cao, bụi dính, bụi trong khí ẩm, bụi có hóa tính mạnh. Ứng dụng trong các ngành như luyện kim, lò đốt rác, hóa chất, nhiệt điện, gốm sứ…   >>>Xem thêm: Xử lý khí thải lò đốt rác   2.4. Túi vải lọc bụi P84   Cấu tạo Được cấu thành từ sợi P84, là một loại sợi Polyimide có tính chịu nhiệt cao, kháng hóa chất và hiệu suất lọc cao do được chế tạo có bề mặt diện tích tiếp xúc lớn. Túi vải lọc bụi P84 chịu nhiệt Tính chất Chịu nhiệt cao: Sợi P84 chịu được nhiệt độ duy trì từ 240 – 260oC, nhiệt độ tối đa có thể chịu đựng lên đến 280oC trong thời gian ngắn. Thích hợp sử dụng đối với dòng khí thải có nhiệt độ cao. Kháng hóa chất: Túi lọc P84 có khả năng kháng lại sự ăn mòn của axit và kiềm, phù hợp với bụi và khí thải có tính ăn mòn và hóa tính cao. Kháng ẩm: Có khả năng kháng ẩm tốt, phù hợp với môi trường có độ ẩm cao Hạn chế bám dính: Bề mặt túi P84 có khả năng hạn chế bám dính nhưng không hoàn toàn. Độ bền cơ học cao, chống rách và mài mòn theo thời gian. Hiệu suất lọc cao: 99%. Túi P84 được chế tạo với công nghệ hiện đại, tạo ra bề mặt có diện tích tiếp xúc lớn tăng khả năng tiếp xúc và bắt bụi. Có khả năng lọc được bụi mịn có kích thước dưới 1 micron.   Nhược điểm Không thể chịu được nhiệt độ quá cao trong thời gian dài: Nếu tiếp xúc với nhiệt độ vượt mức quy định trong thời gian dài sẽ làm biến dạng và làm hư hại túi. Chi phí cao: Túi lọc P84 được chế tạo hiện đại và cao cấp, vì vậy đi kèm với các đặc tính tốt của nó giá cả cũng rất cao. Cần cân nhắc và lựa chọn khi thực sự cần thiết.   Ứng dụng Túi vải lọc bụi P84 dùng để xử lý các loại khí thải và môi trường có nhiệt độ cao, tiếp xúc với hóa chất mạnh, nhưng không tiếp xúc với độ ẩm cao và nhiều hơi nước. Ứng dụng trong các ngành công nghiệp nặng, luyện kim, nhiệt điện, đốt rác, sản xuất xi măng…   2.5. Túi vải lọc bụi Composite   Cấu tạo Túi vải lọc bụi composite đươc cấu thành từ chất liệu composite. Đây là chất liệu tổng hợp được cấu thành từ nhiều loại sợi khác nhau, với mục đích kết hợp được nhiều ưu điểm của nhiều loại vật liệu. Thông thường Composite được cấu tạo từ các loại sợi với các chức năng như: Sợi polyeste giúp tăng độ bền cơ học và khả năng chống mài mòn. Sợi teflon tăng khả năng chịu nhiệt, kháng hóa chất, chống thấm và chống bám dính. Sợi P84 nhằm tăng khả năng chịu nhiệt và kháng hóa chất. Sợi thủy tinh giúp tăng khả năng chịu nhiệt, chống cháy và tăng độ bền cơ học. Tuy đều được cấu tạo từ nhiều loại sợi nhưng tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng cho từng trường hợp khác nhau mà túi composite được điều chỉnh tỉ lệ cấu thành phù hợp.   Tính chất Nhờ tổng hợp được nhiều ưu điểm của nhiều loại vật liệu khác nhau, do đó túi lọc composite cũng có nhiều tính năng tốt như: Độ bền cao: Nhờ có tính năng tổng hợp mà túi composite có độ bền cao hơn hẳn so với các loại túi từ một loại sợi. Kháng hóa chất tốt: Có khả năng chống lại các hóa chất và môi trường có tính ăn mòn như bazo, axit. Chống bám dính tốt: Nhờ có lớp phủ teflon mà túi composite có khả năng chống bám dính bụi tốt, dễ dàng vệ sinh. Chịu nhiệt cao: Nhiệt độ túi có thể chịu được tối đa dao động từ 150 – 260oC tùy theo thành phần và tỉ lệ cấu tạo. Tính linh hoạt: Do khả năng kết hợp nhiều chất liệu nên túi composite có tính linh hoạt cao, phù hợp với nhiều điều kiện xử lý và nhiều môi trường khác nhau. Hiệu suất lọc: 95 – 99,99%. Túi composite có hiệu suất lọc rất cao, tùy theo cấu trúc vật liệu và điều kiện vận hành cụ thể, túi có thể giữ lại các hạt có kích thước dưới 0,5 micron.   Nhược điểm Dù có nhiều tính năng ưu việt nhưng túi composite cũng vẫn tồn tại nhiều điểm hạn chế: Chi phí cao: So với các chất liệu túi đơn lẻ, túi composite có giá thành đầu tư ban đầu cao hơn hẳn. Yêu cầu kĩ thuật cao: Do có cấu tạo phức tạp nên quy trình lắp đặt và vận hành hệ thống yêu cầu trình nhân viên phải có trình độ cao, cẩn thận để đảm bảo hiệu suất xử lý của túi composite. Không thể vận hành trong môi trường quá khắc nghiệt: Dù có nhiều tính năng như trên nhưng nếu phải làm việc trong môi trường đòi hỏi các yếu tố chuyên dụng như kháng hóa chất mạnh, chịu được nhiệt độ quá cao, chống bám dính hay chống nước…, vẫn nên sử dụng các loại túi chuyên dụng như Teflon, P84 để đảm bảo hiệu quả sử dụng.   Ứng dụng Túi vải lọc bụi composite phù hợp với các loại bụi mang tính chất hỗn hợp, kết hợp nhiều yếu tố, các loại bụi có tính chất về nhiệt độ hay hóa học. Ứng dụng được trong nhiều ngành nghề như luyện kim, xi măng, nhiệt điện, chế biến thực phẩm, hóa chất, dược phẩm…   2.6. Túi vải lọc bụi Aramid (Nomex)   Cấu tạo Túi vải lọc bụi Aramid hay Nomex được cấu thành từ sợi aramid, là một loại sợi tổng hợp thuộc nhóm polyamide có liên kết mạnh giữa ba phân tử, có khả năng chịu nhiệt cao, chống mài mòn và kháng hóa chất. Túi vải lọc bụi Nomex chống cháy Tính chất Chống cháy và cách điện: Đây là vật liệu vải đặc biệt không dễ bắt lửa, và nếu có cháy thì nó có khả năng tự dập tắt nếu nguồn cháy không còn. Giúp giảm nguy cơ cháy nổ cho hệ thống. Kháng hóa chất: khả năng kháng hóa chất tốt, có thể kháng lại sự ăn mòn của axit hữu cơ, bazo và các dung môi hóa học nhẹ. Chịu nhiệt cao: Túi vải lọc bụi aramid có thể hoạt động ổn định với nhiệt độ tối đa 200 – 250o Với nhiệt độ cao hơn lên đến 300oC, túi có thể chịu đựng được trong thời gian ngắn. Độ bền cơ học cao: Aramid có độ bền cao, chống mài mòn, chống rách và ít biến dạng. Có thể sử dụng lâu dài với điều kiện hoạt động ổn định. Chống bám dính: túi chống bám dính bụi rất tốt, giúp việc vệ sinh dễ dàng hơn và hạn chế tắc nghẽn. Hiệu suất lọc bụi: túi lọc bụi nomex có hiệu suất lọc bụi cao từ 99 – 99,99%   Nhược điểm Giá thành cao: Chi phí đầu tư cho túi lọc nomex sẽ cao hơn so với các loại túi lọc khác. Không thể làm việc trong môi trường nhiệt độ quá cao: Với nhiệt độ cao trên 300oC, trong thời gian tiếp xúc dài sẽ làm giảm tuổi thọ của túi. Không thể làm việc trong môi trường hóa chất mạnh: Túi chỉ có thể tiếp xúc với hóa chất nhẹ, đối với môi trường thường thường xuyên tiếp xúc với hóa chất mạnh, tính ăn mòn cao thì aramid không phải là sự lựa chọn phù hợp. Kháng nước kém: Trong môi trường độ ẩm cao, túi sẽ dễ bị thủy phân và giảm hiệu suất lọc do cấu trúc sợi aramid không phù hợp.   Ứng dụng Túi vải lọc bụi aramid được sử dụng với các loại khí thải có nhiệt độ cao, hóa tính nhẹ, các loại bụi dễ cháy. Ứng dụng trong các ngành công nghiệp như luyện kim, hóa chất, dầu khí, chế biến khoáng sản, lò đốt công nghiệp…   2.7. Túi vải lọc bụi PPS   Cấu tạo Túi vải lọc bụi PPS được tạo thành từ PPS (Polyphenylene Sulfide), một loại polymer có cấu trúc ổn định và hiệu suất cao, không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ cao và hóa chất mạnh. Chất liệu vải may túi lọc bụi PPS Tính chất Khả năng chịu nhiệt: Có thể hoạt động ổn định ở nhiệt độ từ 190 – 200oC và với mức nhiệt tối đa là 230oC trong thời gian ngắn. Kháng hóa chất: Có thể kháng lại các chất có tính ăn mòn cao như axit, kiềm, dung môi hữu cơ mạnh. Độ bền cơ học cao: Túi có khả năng chống chịu các tác động cơ học của hệ thống, chống biến dạng, chống rách tốt, bền và tuổi thọ cao. Vệ sinh dễ dàng: bề mặt túi hạn chế bám dính giúp tiết kiệm cho phí vệ sinh và bảo trì hơn. Chịu được độ ẩm cao: Có thể sử dụng trong môi trường thường ẩm. Hiệu suất lọc cao: Từ 99 - 99,95%, còn tùy thuộc vào thiết kế của hệ thống và điều kiện vận hành.   Nhược điểm Chi phí: Có chi phí đầu tư ban đầu cao Không chịu được chất oxy hóa mạnh: Tuổi thọ của túi sẽ giảm nhanh chóng trong điều kiện có nồng độ oxy và NOx Bị ảnh hưởng bởi UV: Túi không thể tiếp xúc với UV lâu, do dó không phù hợp với ứng dụng ngoài trời và trong môi trường UV cao.   Ứng dụng Túi vải lọc bụi PPS được sử dụng với các loại bụi nhiệt độ cao và có tính ăn mòn và môi trường có độ ẩm cao. Ứng dụng trong các ngành công nghiệp như hóa chất và dược phẩm, công nghệ điện tử, chế biến nhựa…   >>> Xem thêm: 5 phương pháp xử lý khí thải ngành chế biến thực phẩm   2.8. Túi vải lọc bụi Acrylic   Cấu tạo Túi vải lọc bụi acrylic được làm từ sợi acrylic (Polyacrylonitrite - PAN), là loại sợi tổng hợp, có khả năng kháng hóa chất nhẹ, chịu được nhiệt độ trung bình và kháng ẩm tốt. Túi vải lọc bụi Acrylic  Tính chất Kháng ẩm tốt: Có khả năng giữ được hiệu suất lọc ổn định trong môi trường có độ ẩm cao. Chịu được nhiệt độ trung bình: Hoạt động tốt trong khoảng nhiệt độ 120 – 140oC và chịu được nhiệt độ tối đa tới 160oC trong thời gian ngắn. Kháng hóa chất nhẹ: Có thể chịu được một số loại axit yếu, phù hợp với các ngành công nghiệp có khí thải mang tính axit nhẹ. Độ bền cơ học cao: Đủ khả năng chống chịu các tác động cơ học trong quá trình làm việc, chống rách và hạn chế biến dạng nhưng không cao bằng nomex hoặc P84. Hiệu suất lọc cao: Hiệu suất lọc từ 90 – 99% tùy vào kỹ thuật gia công bề mặt, có khả năng giữ lại cả các hạt bụi mịn từ 1-5 micron. Chi phí: Hợp lý   Nhược điểm Không có khả năng kháng các loại hóa chất mạnh, tính ăn mòn cao Chỉ có khả năng chịu nhiệt độ trung bình, không thích hợp mới môi trường nhiệt độ cao. Khả năng chống bám dính thấp, không thích hợp cho môi trường có bụi bám dính cao   Ứng dụng Túi vải lọc bụi acrylic thích hợp cho các loại khí thải phát sinh bụi mịn, độ ẩm cao, môi trường làm việc ổn định, ít cực đoan. Ứng dụng phù hợp cho các ngành như sản xuất dược phẩm, chế biến thực phẩm, sản xuất và tái chế giấy, xi măng khai khoáng nhẹ…   Tóm lại, qua phân tích các loại túi vải lọc bụi như trên, Thiên Long có thể so sánh một số đặc tính nổi bật nhằm giúp các bạn có cái nhìn tổng quan hơn qua bảng sau:   Đặc điểm Mức độ Loại túi vải lọc bụi   Độ bền cơ học   Rất tốt   PTFE, Composite   Tốt   PE, P84, PPS   Trung bình   PP, Acrylic   Kháng hóa chất   Rất tốt (hóa chất mạnh)   PTFE, P84, PPS   Tốt (hóa chất nhẹ)   Acrylic, PP   Trung bình, yếu   Aramid, PE   Chịu nhiệt   Rất cao (200-260)   PTFE, P84, Aramid   Cao (120-190)   PPS, Acrylic   Trung bình thấp (80-100)   PE, PP   Chống ẩm   Rất tốt   PTFE, PP, PPS   Tốt   P84, Arylic   Trung bình, kém   PE, Aramid   Chống dính bám   Rất tốt   PTFE   Tốt   P84, PPS, Aramid   Trung bình, kém   PE, PP, Acrylic   Chống cháy   Rất cao   Aramid, PTFE   Tốt (do chịu nhiệt cao)   P84, PPS   Trung bình, kém   Acrylic, PE, PP   Chi phí   Cao   P84, Aramid, PTFE, PPS   Trung bình   PP, Acrylic   Thấp   PE Riêng đối với túi lọc Composite, tùy theo cấu tạo và tỉ lệ phối trộn linh động mà sẽ có những đặc điểm và mức độ khác nhau. Nhưng nhìn chung, cũng chính bởi sự linh động đó mà túi Composite có những đặc tính trên từ mức trung bình tới cao, thích hợp với nhiều loại ngành nghề và nhu cầu khác nhau.   3. Vậy nên chọn loại túi vải lọc bụi như thế nào cho phù hợp? Nên chọn loại túi vải lọc bụi nào cho phù hợp? Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại túi vải lọc bụi, mỗi loại lại mang một tính chất đặc thù riêng, do vậy trước khi chọn, bạn nên nghiên cứu kỹ càng tính chất ngành nghề và loại khí thải sẽ phát sinh trong quá trình sản xuất. Sau đó bạn hãy tìm hiểu từng loại túi để biết loại nào phù hợp với yêu cầu xử lý của mình. Khi tìm hiểu, một số lưu ý và đặc tính bạn nên quan tâm như:   Đối với yêu cầu cần xử lý: Bụi và khí thải phát sinh có nhiệt độ là bao nhiêu? Bụi và khí thải có tính ăn mòn không? Bụi và khí thải có bám dính không, độ ẩm cao hay thấp? ... Đối với đặc tính của túi vải: Nhiệt độ tối đa túi có thể chịu đựng được là bao nhiêu? Túi có thể làm việc trong môi trường có độ ẩm cao không? Túi có kháng hóa chất tốt không? Túi có thể chịu được ăn mòn không? Độ bền của túi? Chi phí đầu tư như thế nào? ... Trên đây là toàn bộ nội dung Thiên Long muốn gửi đến các bạn, mong rằng quý doanh nghiệp và độc giả có cái nhìn bao quát nhất về các loại túi vải lọc bụi cũng như trang bị cho mình những kỹ năng cơ bản khi xác định loại túi vải lọc bụi phù hợp cho từng hệ thống xử lý.   Nếu bạn thấy thích bài viết này, hãy nhấn đăng kí theo dõi trang của chúng tôi để có thể cập nhật sớm nhất những bài viết chất lượng của Thiên Long trong thời gian tới nhé.   Dịch vụ xử lý môi trường – Công ty TNHH Đầu Tư Phát triển TMXD Thiên Long   Với phương châm “Uy tín tạo nên chất lượng” mỗi sản phẩm, mỗi dự án lắp đặt cho khách hàng đều được Thiên Long thực hiện bằng cả tâm huyết. Chúng tôi cam kết tất cả sản phẩm Thiên Long được làm từ nguyên liệu chất lượng, ứng dụng công nghệ và giải pháp tiên tiến nhất hiện nay. Khách hàng mang đến Thiên Long bài toán môi trường của mình, Thiên Long gửi lại lời giải tiết kiệm và tối ưu nhất cho khách hàng. Qúy doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để thi công lắp đặt hệ thống xử lý vấn đề môi trường hoặc quan tâm đến các hạng mục khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0965 565 579.  
Hệ thống hút bụi công nghiệp thường dùng để xử lý ô nhiễm không khí do bụi gây ra, đang được mọi người quan tâm nhiều hơn. Khắc phục bụi và bảo vệ môi trường sống, ngày càng quan trọng, vì thế Thiên Long xin giới thiệu hệ thống hút bụi công nghiệp chất lượng, gia công lắp đặt theo yêu cầu. Hệ thống hút bụi công nghiệp giúp cải thiện môi trường làm việc khi quá trình sản xuất. Tác dụng chính thu gom các hạt bụi trong không khí ở xưởng sản xuất. Thành phần cấu tạo của hệ thống hút bụi công nghiệp: Quạt hút bụi công nghiệp ly tâm cao áp, Motor ngoài. Chụp hút:  Được làm bằng tôn mạ kẽm Van Gió: Van điều chỉnh lưu lượng làm bằng tôn mạ kẽm Đường ống dẫn : Được làm bằng tôn mạ kẽm, thông thường là loại ống gió tròn để giảm thiểu tổn thất Nguyên lý hoạt động: Bụi được thu hồi tại các chụp hút các chụp hút được nối với hệ thống hút bụi công nghiệp (Dưới tác dụng của quạt hút ly tâm.) Các giấy lọc, màng lọc sẽ được chụp hút lọc lại Sau một khoảng thời gian lớp bụi sẽ rất dày, ta phải ngưng tiến hành loại bỏ lớp bụi bám trên giấy lọc, vải lọc,… Dòng khí tiếp tục được dẫn qua ống để xử lý mùi Một hệ thống cấp khí tươi từ bên ngoài vào phòng tạo mát gồm quạt ly tâm cao áp, đường ống dẫn Tùy vào diện tích nhà máy và mục đích sử dụng ta sử dụng các hệ thống hút bụi công nghiệp.   Hệ thống hút bụi - Thiên Long   Bạn đang muốn thi công lắp đặt hệ thống hút bụi công nghiệp? Bạn đang muốn tìm kiếm hệ thống hút bụi phù hợp với quy mô công suất của doanh nghiệp? Đừng lo ngại, Thiên Long sẽ giúp bạn tìm ra giải pháp tốt nhất. Vui lòng cho chúng tôi biết thêm thông tin qua một vài câu hỏi khảo sát dưới đây nhé!   BẢNG KHẢO SÁT TÍNH CÔNG SUẤT HỆ THỐNG HÚT BỤI CÔNG NGHIỆP   STT CÂU HỎI KHẢO SÁT 1 Ngành nghề sản xuất: ….. ? 2 Yêu cầu về công suất (nếu có): Lưu lượng: … m³/h? Cột áp: … PA? 3 Yêu cầu làm hệ thống: Hút bụi túi vải: dùng trong các nhà máy gỗ, nhựa, hóa chất, bột, nông nghiệp… Đạt tiêu chuẩn về môi trường ( Hiệu suất sau lọc 98% đạt tiêu chuẩn môi trường) Hút bụi cartridge: dùng các nhà máy chà mài hút bụi kim loại, nhựa, bụi nhỏ, hút cục bộ tại các máy cơ khí chính xác ( Hiệu suất sau lọc 98% đạt tiêu chuẩn môi trường) Hút bụi cyclone: dùng hút bụi lớn như gỗ, kim loại chà mài có tia lửa, lượng bụi nhiều ( Hiệu suất sau lọc 70-80%, không đạt tiêu chuẩn môi trường) Máy hút bụi di động: dùng cục bộ phù hợp với các xưởng nhỏ, hộ gia đình, hộ kinh doanh, các xưởng nhỏ có kinh phí đầu tư ít, cho các máy có số vị trí hút ít giới hạn. 4 Số lượng vị trí cần hút? Vị trí đầu chờ của đường ống hút phi bao nhiêu? Cụ thể từng loại ( Ví dụ: Φ100mm: 5 vị trí; Φ200mm: 3 vị trí ) 5 Hình ảnh, video, bản vẽ mặt bằng (nếu có)? Diện tích vị trí lắp đặt hệ thống, máy móc hiện tại (dài x rộng x cao)mm? 6 Yêu cầu về vật liệu sản phẩm cụ thể: sắt, tole kẽm, hay inox, inox gì? 7 Nguồn điện cấp cho tủ điện hệ thống, máy, Chủ đầu tư ( CĐT) kéo hay Nhà cung cấp ( NCC) kéo? Nếu NCC kéo thì dài bao nhiêu mét, dây điện bao nhiêu chấm (tiết diện dây điện), thương hiệu gì (Cadivi, Cadisun, Daphaco,…) có yêu cầu không? 8 Thông tin công ty, Địa chỉ lắp đặt hiện tại? (Nằm trong khu dân cư hay khu công nghiệp, cụm công nghiệp?) 9 Vị trí lắp đặt xe cẩu, xe tải có lối vào để hạ máy không, hoặc lối vào bao nhiêu mét? 10 Thời gian làm việc 1 ngày bao nhiêu giờ? 11 Khách hàng liên hệ từ: Website, Sự giới thiệu, Mạng xã hội, Youtube, Khác….? 12 Tiêu chí ưu tiên: Chất lượng, Tiến độ, Giá thành, Nhiều phương án…? 13 Yêu cầu khác (nếu có)? Về tiêu chuẩn môi trường? Về bụi sau phát thải? ...   Công dụng của hệ thống hút bụi công nghiệp: Với hệ thống hút bụi khí thải sẽ không còn tích tụ bụi trong phòng Hệ thống hút bụi sẽ không gây bất cứ tiếng ồn động cơ lớn khó chịu nào Sẽ cảm nhận ngay sự khác biệt so với các phương pháp hút bụi thông thường Hệ thống hút bụi công nghiệp là rất cần thiết đối với mỗi nhà máy, nhà xưởng hiện nay. Chúng tôi chuyên thiết kế thi công hệ thống xử lý bụi công nghiệp -------------------- Liên hệ đến công ty chúng tôi để được tư vấn miễn phí: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TM XD THIÊN LONG Địa chỉ : 384 Đường Bình Mỹ,  Ấp 6, Xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, Tp.Hồ Chí Minh Điện thoại: (0286) 2734 999 -  (028)  6679 6848 Website: www.xulymoitruongthienlong.com | Email: moitruongthienlongco@gmail.com
1. Quạt hút bụi ly tâm là gì?  Quạt hút bụi ly tâm là một sản phẩm không thể thiếu góp phần làm sạch môi trường làm việc của người lao động Quạt ly tâm hay còn gọi là quạt hút ly tâm là loại quạt hút không khí dọc theo trục dựa vào lực ly tâm đưa ra quanh vỏ quạt, sau đó gió được đẩy ra hướng thẳng góc với trục của quạt. Quạt được chế tạo bằng vật liệu thép hoặc bằng inox theo yêu cầu đặt hàng của quý khách, cánh quạt bằng thép mạ kẽm chất lượng tuyệt đối. Với cấu tạo cánh hở đặc biệt giúp cánh quạt ít bám bụi từ môi trường sản xuất và giúp cho việc hút bụi hiệu quả. 2. Phân loại quạt hút bụi ly tâm Tùy theo tiêu chí mà người ta có thể chia quạt li tâm thành những loại khác nhau: - Theo cấu tạo: Quạt li tâm có motor chuyển động trực tiếp và motor chuyển động gián tiếp. - Theo lưu lượng và áp lực: Quạt li tâm thấp áp, quạt li tâm trung áp và quạt li tâm cao áp. Mẫu quạt dùng để hút bụi phổ biến trong công nghiệp chúng ta thường thấy là quạt ly tâm trực tiếp và quạt ly tâm gián tiếp. - Quạt ly tâm trực tiếp thì mô tơ được gắn trực tiếp lên cánh quạt. Loại quạt này có ưu điểm là có tốc độ hút gió nhanh tuy nhiên bạn không thể sử dụng chúng trong môi trường axit hoặc môi trường quá nóng. - Quạt ly tâm gián tiếp thì mô tơ được gắn với cánh quạt bởi dây curoa. Khi mô tơ hoạt động sẽ làm dây chuyển động và kéo theo cánh quạt quay. Về tốc độ hút gió thì nó lại không bằng quạt ly tâm trực tiếp. Tuy nhiên, quạt có khả năng chịu được nhiệt rất cao nên bạn có thể đặt ở bất cứ môi trường nào kể cả môi trường axit. Tùy theo kích thước và trọng lượng những loại bụi khác nhau như bụi gỗ từ mùn cưa, bụi từ mạt sắt trong ngành cơ khí hoặc bụi trong môi trường chà nhám mà chúng ta sử dụng quạt ly tâm nào cho phù hợp.   Quạt ly tâm - Thiên Long   Bạn đang muốn thi công lắp đặt quạt hút bụi ly tâm? Bạn đang muốn tìm kiếm hệ thống quạt phù hợp với quy mô công suất của doanh nghiệp? Đừng lo ngại, Thiên Long sẽ giúp bạn tìm ra giải pháp tốt nhất. Quý khách hàng vui lòng cho chúng tôi biết thêm thông tin qua một vài câu hỏi khảo sát dưới đây, để cùng tìm ra giải pháp phù lợp nhất nhé!   BẢNG KHẢO SÁT TÍNH CÔNG SUẤT HỆ THỐNG QUẠT HÚT BỤI LY TÂM   STT CÂU HỎI KHẢO SÁT 1 Loại quạt và số lượng? Ví dụ: Quạt ly tâm, Quạt đối lưu, Quạt hướng trục, Quạt hút bụi di động. 2 Mục đích sử dụng: dùng quạt hút/ thổi cái gì? 3 Yêu cầu về công suất nếu có: Lưu lượng: … m³/h? Cột áp: … PA? 4 Yêu cầu về vật liệu sản phẩm cụ thể: sắt, tole kẽm, hay inox, inox gì? 5 Yêu cầu lắp đặt vận chuyển hay không? Nếu có thì cung cấp địa chỉ cụ thể lắp đặt? 6 Tủ điện điều khiển có hay không? 7 Nguồn điện cấp cho tủ điện của quạt Chủ đầu tư kéo hay nhà cung cấp ( NCC) kéo? Nếu NCC kéo thì dài bao nhiêu mét, dây điện bao nhiêu chấm (tiết diện dây điện), thương hiệu gì (Cadivi, Cadisun, Daphaco,…) có yêu cầu không? 8 Khách hàng liên hệ từ: Website, Sự giới thiệu, Mạng xã hội, Youtube, Khác….? 9 Tiêu chí ưu tiên: Chất lượng, Tiến độ, Giá thành, Nhiều phương án……? 10 Những yêu cầu khác (nếu có)?   3. Nguyên lý hoạt động quạt hút bụi ly tâm Quạt ly tâm làm việc theo một nguyên lý rất đơn giản. Cụ thể: Khi roto quay, áp suất tại tâm quạt nhỏ, không khí sẽ đi vào tâm quạt và tại đây chúng sẽ được cấp thêm năng lượng của lực ly tâm. Roto hút không khí dọc theo trục quạt, nhờ lực ly tâm đưa ra quanh vỏ quạt và đẩy gió ra hướng thẳng góc với trục quạt. Luồng khí chứa bụi được đẩy vào bộ phận thu bụi. Guồng quay tạo áp lực và chuyển khí vào bên trong máy. Vỏ quạt hội tụ và chuyển hướng dòng không khí vào bên trong. Cánh quạt ly tâm luồng không khí vào và đẩy không khí chứa bụi, khí độc ra khỏi quạt theo cùng phương   Quạt ly tâm - Thiên Long   4. Ứng dụng của quạt ly tâm hút bụi ly tâm Quạt ly tâm hút bụi được sử dụng để hút khí thải những vị trí có nhiều bụi bẩn, không khí ô nhiễm từ nhà máy trong các ngành công nghiệp chế biến gỗ, sản xuất kim loại hoặc sử dụng hút khói từ nhà bếp công nghiệp. Ứng dụng cho các ngành công nghiệp có tính ăn mòn cao, không chất kết dính như luyện kim, khai thác mỏ, nhựa, hóa chất. Ưu điểm của quạt hút bụi ly tâm Với lực hút mạnh, đẩy xa và khả năng tạo được sức ép lớn nên quạt có khả năng hút các hạt bụi có kích thước nhỏ mà các quạt công nghiệp khác không thể đạt hiệu quả. Bên cạnh đó, quạt ly tâm có tính nén tốt số lượng cánh cắt không khí lớn nên hiệu quả lọc không khí rất tốt. Vì sao nên chọn sản phẩm máy hút bụi ly tâm của TM XD Thiên Long? Công ty TM XD Thiên Long là đơn vị chuyên sản xuất các thiết bị công nghiệp có uy tín về thương hiệu và chất lượng lâu năm tại thị trường Việt Nam. Hiện nay, trên thị trường có nhiều quạt hút bụi ly tâm trong và ngoài nước sản xuất. Quạt hút bụi ly tâm do CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TM XD THIÊN LONG có công suất đa dạng, giá thành hợp lý, chế độ bảo hành tốt đã và đang là lựa chọn hàng đầu cho các nhà máy, doanh nghiệp. Quạt được sản xuất được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và tiến tiến nên quý khách hàng luôn yên tâm khi sử dụng sản phẩm. Chúng tôi hiểu từng chi tiết của máy và phát hiện bất kỳ sự có nào liên quan đến máy và xử lý kịp thời cho khách hàng. Với đội ngũ kỹ sư, công nhân viên nhiệt tình, năng động, sáng tạo và nhiều năm kinh nghiệm trong ngành đã đưa Thiên Long lên một tầm cao mới vươn tới thị trường hàng đầu như hiện nay. Chúng tôi luôn không ngừng đầu tư và phát triển, đồng thời nâng cấp cơ sở vật chất hiện đại nhằm đạt đến mục tiêu "sản phẩm tốt nhất và giá thành hợp lý nhất ".  
1. Vai trò của máy ép bùn Xử lý nước thải là quá trình tách các chất ô nhiễm và các chất rắn ra khỏi pha lỏng. Các chất rắn sau khi được tách ra bằng nhiều công nghệ khác nhau thường lẫn trong nước dạng bùn lỏng với hàm lượng chất rắn chiếm từ 0,5-12% và được gọi chung là bùn. Trong các thành phần cần xử lý, bùn chiếm tỷ trọng lớn nhất, khó xử lý nhất, tốn kém chi phí xử lý nhất. Thông thường, chi phí xây lắp cũng như chi phí vận hành module xử lý bùn thải chiếm đến một nửa chi phí xây lắp và xử lý nước thải nói chung. Có nhiều biện pháp xử lý bã bùn như tận dụng làm phân bón, đốt, chôn lấp. Tuy nhiên, để thực hiện các công tác nêu trên một cách tiết kiệm, các nhà máy buộc phải tách nước khỏi bùn. Trước đây, người ta sử dụng các bể phơi bùn diện tích lớn, tuy nhiên chúng chiếm diện tích lớn và gây ô nhiễm không khí do mùi hôi. Do đó, ngày nay, hầu hết các đơn vị phải sử dụng đến các loại máy móc tách nước khỏi bùn. Các loại máy có chức năng tách nước khỏi bùn (Sludge Dewatering) được gọi chung là máy ép bùn, và với chức năng đó, chúng đóng vai trò thiết yếu không thể thiếu trong dây chuyền xử lý nước thải cả về mặt quy trình công nghệ lẫn về chi phí.   Máy ép bùn Thiên Long     2. Phân loại máy ép bùn Máy ép bùn là một thiết bị cơ khí, điện tử được chế tạo với chức năng tách nước khỏi khối bùn lỏng bằng phương pháp ép, lọc. Tùy theo công nghệ sử dụng mà máy ép bùn có các tên gọi khác nhau: - Máy ép bùn khung bản (Filter Press/Frame Filter Press/Membrane Filter Press) sử dụng nguyên lý tăng áp suất lên khối bùn lỏng. Dưới áp suất tăng dần, khối bùn bị ép lại trong khi nước được thoát ra ngoài qua lớp vải lọc. Đây là loại máy khá phổ biến do cấu tạo đơn giản, hiệu suất tách nước tốt.   Máy ép bùn khung bản   - Máy ép bùn băng tải: Sử dụng nguyên lý nén của rulo lên các băng tải để ép khối bùn thành các lớp mỏng cho phép nước dễ dàng thoát ra ngoài qua màng băng tải. Dưới áp suất nén tăng dần qua các rulo, lớp bã bùn bị cán mỏng và rất nhanh khô. Loại máy này cũng tương đối phổ biến do sản phẩm bã bùn được cán thành tấm dễ xử lý, ngoài ra máy có khả năng vận hành liên tục. - Máy ép bùn trục vít: Sử dụng nguyên lý ép bằng trục vít vặn xoắn. Khối bùn lỏng được đưa vào trục vít và được trục vít đẩy dọc theo trục đồng thời gia tăng áp suất nén lên khối bùn đồng thời với quá trình di chuyển. Do sự gia tăng áp suất, nước thoát ra ngoài qua màng lọc ở thành trục. Loại máy này hiện nay được lựa chọn nhiều do có khả năng ép nhiều loại bùn và tiết kiệm năng lượng. - Máy ép bùn ly tâm: Sử dụng lực quay ly tâm để tăng áp suất lên khối bùn lỏng, giúp nước thoát ra qua thành trống xoay. Đây là loại máy ép bùn rất hiệu quả, ép được tất cả các loại bùn với hiệu suất cao, tuy nhiên giá thành máy rất đắt và tiêu tốn nhiều năng lượng. Bạn đang muốn thi công lắp đặt máy ép bùn? Bạn đang muốn tìm kiếm máy ép bùn phù hợp với quy mô công suất của doanh nghiệp? Đừng lo ngại, Thiên Long sẽ giúp bạn tìm ra giải pháp tốt nhất. Quý khách hàng vui lòng cho chúng tôi biết thêm thông tin qua một vài câu hỏi khảo sát dưới đây, để cùng tìm ra giải pháp phù hợp nhất nhé!   BẢNG KHẢO SÁT TÍNH CÔNG SUẤT MÁY ÉP BÙN   STT CÂU HỎI KHẢO SÁT 1 Hệ thống hiện hữu: Làm mới, cải tạo, nâng công suất, di dời? 2 Ngành nghề sản xuất? 3 Nguồn nước thải dùng để ép bùn cặn dưới bể lắng cần ép bao nhiêu m3/ngày? (Trường hợp không biết bùn cặn dưới bể lắng cần ép bao nhiêu m3/ngày, thì hỏi lượng tiêu thụ nước toàn nhà máy bao nhiêu m3/ngày đêm ?) 4 Tỷ lệ bùn trong bể lắng chiếm bao nhiêu % ? 5 Môi trường bùn cần ép PH bao nhiêu (nếu biết) ? Đã qua bồn hóa lý tạo bông chưa? 6 Thời gian làm việc 1 ngày bao nhiêu giờ? 7 Chủ đầu tư có máy nén khí cấp cho bơm màng hay chưa? Có thì hơi cấp tối đa là bao nhiêu kg? 8 Chủ đầu tư có máy rửa vải hay chưa ( giống máy rửa xe vòi nước công suất cao) ? 9 Tính chất loại bùn có tính chất keo dính không? 10 Vị trí lắp đặt xe cẩu có lối vào để hạ máy không, hoặc lối vào bao nhiêu mét, diện tích tại vị trí lắp đặt hiện hữu ( dài x rộng)? 11 Đường ống hút bùn vào máy dài bao nhiêu mét? Phi bao nhiêu đầu chờ có sẵn chưa? (Chưa có thì tính theo đầu hút bơm màng). 12 Đường ống xã nước thải sau ép phi 60 nhựa Bình Minh dài bao nhiêu mét? 13 Điện nguồn chủ đầu tư kéo vào tủ máy ép bùn hay bên cung cấp máy ép bùn kéo? Nếu bên nhà cung cấp kéo thì kéo bao nhiêu mét? 14 Nguồn nước sạch rửa vải chủ đầu tư cung cấp tới máy hoặc nhà cung cấp kéo thì đường ống là bao nhiêu mét? 15 Khách hàng liên hệ từ: Website, Sự giới thiệu, Mạng xã hội, Youtube, Khác….? 16 Tiêu chí ưu tiên: Chất lượng, Tiến độ, Giá thành, Nhiều phương án? 17 Thông tin công ty, Địa chỉ lắp đặt ? 18 Những yêu cầu khác ( nếu có)? Cụ thể ?   Vì sao nên chọn sản phẩm máy ép bùn của TM XD Thiên Long?   - Chúng tôi cam kết máy được thiết kế từ mẫu mã và lắp đặt sản xuất, chúng tôi hiểu từng chi tiết của máy và phát hiện bất kỳ sự có nào liên quan đến máy và xử lý kịp thời cho khách hàng. - Hoạt động trong lĩnh vực này lâu năm, chúng tôi sẽ đưa ra phương án lựa chọn công suất cũng như hóa chất phù hợp, đảm bảo độ bền của máy cũng như hiệu suất độ ẩm bùn đầu ra - TM XD Thiên Long là đơn vị chuyên sản xuất các thiết bị môi trường có uy tín về thương hiệu và chất lượng lâu năm tại thị trường Việt Nam. Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại máy ép bùn trong và ngoài nước sản xuất. Các loại máy ép bùn do CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TM XD THIÊN LONG sản xuất có dãy công suất đa dạng, giá thành hợp lý, chế độ bảo hành tốt đã và đang là lựa chọn hàng đầu cho các đơn vị xử lý nước thải.
Vai trò của hệ thống hút bụi trong sản xuất   Sự phát triển mạnh mẽ của sản xuất công nghiệp, sự tăng nhanh của các nhà máy, xưởng sản xuất, khu chế xuất, khu công nghiệp, khiến môi trường không khí bị ô nhiễm nặng nề và sức khỏe của của con người bị đe dọa nghiêm trọng. Ô nhiễm môi trường đã trở thành vấn đề của toàn cầu, tất cả mọi người, mọi quốc gia đều đang phải đối mặt với những hệ lụy của ô nhiễm không khí. Xử lý khói bụi sản xuất, làm sạch không khí là vấn đề quan trọng hàng đầu các doanh nghiệp sản xuất cần phải quan tâm và đầu tư. Đáp ứng những đòi hỏi của nhu cầu sản xuất hệ thống hút bụi hiện đại đã ra đời. Hệ thống hút bụi là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường không khí, ngăn ngừa những ảnh hưởng của khí thải sản xuất độc hại đến môi trường và sức khỏe con người. Công dụng của hệ thống hút bụi là làm sạch không khí, khói bụi do sản xuất thải ra. Loại bỏ tất cả các thành phần bụi bẩn, khí thải độc hại, có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và làm ô nhiễm môi trường sống. Với thiết kế hiện đại gồm bộ hút khí, bộ định vị khí đưa vào hệ thống lọc, các lớp màng lọc thẩm thấu, ... xử lý toàn bộ bụi bẩn, trả lại cho môi trường không khí trong lành không chứa chất độc hại   Hệ thống hút bụi Cyclone   Bạn đang muốn thi công lắp đặt hệ thống hút bụi? Bạn đang muốn tìm kiếm hệ thống hút bụi phù hợp với quy mô công suất của doanh nghiệp? Đừng lo ngại, Thiên Long sẽ giúp bạn tìm ra giải pháp tốt nhất. Vui lòng cho chúng tôi biết thêm thông tin qua một vài câu hỏi khảo sát dưới đây nhé!   BẢNG KHẢO SÁT TÍNH CÔNG SUẤT HỆ THỐNG HÚT BỤI   STT CÂU HỎI KHẢO SÁT 1 Ngành nghề sản xuất: ….. ? 2 Yêu cầu về công suất (nếu có): Lưu lượng: … m³/h? Cột áp: … PA? 3 Yêu cầu làm hệ thống: Hút bụi túi vải: dùng trong các nhà máy gỗ, nhựa, hóa chất, bột, nông nghiệp… Đạt tiêu chuẩn về môi trường ( Hiệu suất sau lọc 98% đạt tiêu chuẩn môi trường) Hút bụi cartridge: dùng các nhà máy chà mài hút bụi kim loại, nhựa, bụi nhỏ, hút cục bộ tại các máy cơ khí chính xác ( Hiệu suất sau lọc 98% đạt tiêu chuẩn môi trường) Hút bụi cyclone: dùng hút bụi lớn như gỗ, kim loại chà mài có tia lửa, lượng bụi nhiều ( Hiệu suất sau lọc 70-80%, không đạt tiêu chuẩn môi trường) Máy hút bụi di động: dùng cục bộ phù hợp với các xưởng nhỏ, hộ gia đình, hộ kinh doanh, các xưởng nhỏ có kinh phí đầu tư ít, cho các máy có số vị trí hút ít giới hạn. 4 Số lượng vị trí cần hút? Vị trí đầu chờ của đường ống hút phi bao nhiêu? Cụ thể từng loại ( Ví dụ: Φ100mm: 5 vị trí; Φ200mm: 3 vị trí ) 5 Hình ảnh, video, bản vẽ mặt bằng (nếu có)? Diện tích vị trí lắp đặt hệ thống, máy móc hiện tại (dài x rộng x cao)mm? 6 Yêu cầu về vật liệu sản phẩm cụ thể: sắt, tole kẽm, hay inox, inox gì? 7 Nguồn điện cấp cho tủ điện hệ thống, máy, Chủ đầu tư ( CĐT) kéo hay Nhà cung cấp ( NCC) kéo? Nếu NCC kéo thì dài bao nhiêu mét, dây điện bao nhiêu chấm (tiết diện dây điện), thương hiệu gì (Cadivi, Cadisun, Daphaco,…) có yêu cầu không? 8 Thông tin công ty, Địa chỉ lắp đặt hiện tại? (Nằm trong khu dân cư hay khu công nghiệp, cụm công nghiệp?) 9 Vị trí lắp đặt xe cẩu, xe tải có lối vào để hạ máy không, hoặc lối vào bao nhiêu mét? 10 Thời gian làm việc 1 ngày bao nhiêu giờ? 11 Khách hàng liên hệ từ: Website, Sự giới thiệu, Mạng xã hội, Youtube, Khác….? 12 Tiêu chí ưu tiên: Chất lượng, Tiến độ, Giá thành, Nhiều phương án…? 13 Yêu cầu khác (nếu có)? Về tiêu chuẩn môi trường? Về bụi sau phát thải? ...   Lựa chọn hệ thống hút bụi chất lượng giá rẻ?   Là vấn đề của rất nhiều doanh nghiệp sản xuất khi có nhu cầu mua hệ thống lọc bụi, sử dụng trong sản xuất. Hệ thống hút bụi hiện đại sẽ giúp doanh làm sạch không khí hiệu quả và tiết kiệm tối đa được chi phí. Hệ thống hút bụi có nhiều thiết kế và đặc điểm khác nhau phù hợp với mỗi ngành sản xuất đều có đặc điểm về khí thải riêng, để mang lại hiệu quả tốt nhất. Nhằm đáp ứng nhu cầu của sản xuất công nghiệp hiện đại, Công ty TNHH đầu tư phát triển TMXD Thiên Long cung cấp cho khách hàng hệ thống hút bụi linh hoạt và hiệu quả nhất.   Hệ thống hút bụi Filter   Với thiết kế đa dạng phù hợp với tất cả các ngành nghề sản xuất. Thi công lắp đặt trực tiếp bởi đội chuyên viên kỹ thuật giỏi được đào tạo từ nước ngoài trực tiếp lắp hệ thống lọc bụi Thiên Long đảm bảo chất lượng và hiệu quả hoạt động tốt nhất. Khi mua hệ thống lọc bụi Thiên Long khách hàng không chỉ yên tâm về chất lượng thiết bị mà còn được tư vấn tận tình từ phía các chuyên viên tư vấn, bán hàng của công ty, để có thể hiểu rõ hơn về sản phẩm và lựa chọn thiết bị phù hợp nhất với sản xuất.   Thông tin chi tiết về các hệ thống hút bụi Thiên Long được cung cấp đầy đủ tại Website: xulymoitruongthienlong.com hoặc khách hàng có thể liên hệ Hotline 0965 565 579 các chuyên viên của công ty sẽ tư vấn miễn phí cụ thể cho khách hàng.    
Hãy gọi cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua zalo
Facebook messenger

0965 565 579

Hỗ trợ online